Giới thiệu Tương Ưng bộ kinh – Bình Anson

Giới thiệu Tương Ưng bộ kinh – Bình Anson
DLPP – Bai 41 – Tuong ung bo kinh

Đàm luận Phật Pháp
– 41 –

Giới thiệu Tương ưng bộ kinh  

 

00-hoangphap.jpg
00-hoangphap.jpg
1201 * 901
01-lichsu_pg.jpg
01-lichsu_pg.jpg
1192 * 910
02-tamtang_pali.jpg
02-tamtang_pali.jpg
1408 * 813
03-kinhdien_pg.jpg
03-kinhdien_pg.jpg
1080 * 893
04-pali_han.jpg
04-pali_han.jpg
897 * 788
05-bo_aham.jpg
05-bo_aham.jpg
2185 * 1553

 [ Home ]

 Giới thiệu Tương ưng bộ kinh
Bình Anson

Tham khảo

  1. Thích Minh Châu (1993). Kinh Tương ưng bộ. Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam, Sài Gòn, Việt Nam.
  2. Bhikkhu Bodhi (2000). The Connected Discourses of the Buddha. Wisdom Publication, Boston, USA.
  3. U Ko Lay (1991). Guide to Tipitaka. Siri Jayanta Buddhist Temple, Kuala Lumpur, Malaysia.  

* * *

Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikàya) là bộ kinh thứ ba trong kinh tạng Pàli (Trường bộ, Trung bộ, Tương Ưng bộ, Tăng Chi bộ, và Tiểu bộ). Bộ kinh là một tập hợp các bài kinh dài ngắn không đều, nhưng đa số là các bài kinh ngắn, được sắp xếp và kết nhóm theo từng loại chủ đề, gọi là Tương Ưng (Samyutta). Ngài Luận sư Buddhaghosa trong các bản Chú giải ghi rằng có 7,762 bài kinh trong Tương ưng bộ, nhưng theo ngài Bhikkhu Bodhi, dịch giả bản tiếng Anh, chỉ có 2,904 bài kinh trong bộ kinh này.

Có tất cả là 56 Tương Ưng, được bố trí vào 5 tập, gọi là 5 Thiên (Vagga):

1. Thiên Có Kệ (Sagàthàvagga Samyuttapàli): 11 Tương Ưng, 271 bài kinh.
2. Thiên Nhân Duyên (Nidànavagga Samyuttapàli): 10 Tương Ưng, 286 bài kinh.
3. Thiên Uẩn (Khandavagga Samyuttapàli): 13 Tương Ưng, 716 bài kinh.
4. Thiên Sáu Xứ (Salàyatanavagga Samyuttapàli): 10 Tương Ưng, 434 bài kinh.
5. Thiên Ðại Phẩm (Mahàvagga Samyuttapàli): 12 Tương Ưng, 1,197 bài kinh.

Bộ kinh đã được Hòa thượng Thích Minh Châu dịch sang Việt ngữ và Thiền viện Vạn Hạnh phát hành trong đầu thập niên 1980. Sau đó, trong chương trình phiên dịch và ấn hành Ðại tạng kinh Việt Nam, bộ kinh được tái bản năm 1993 và có số thứ tự từ 12 đến 16.

Trong hệ A-hàm của Hán tạng, bộ kinh tương đương là Tạp A-hàm (A-cấp-ma, Agama) của Hữu bộ, do ngài Cầu-Na-Bạt-Đà-La dịch sang Hán văn vào đời Tống, đã được Hòa thượng Thích Thiện Siêu và Hòa thượng Thích Thanh Từ dịch và ấn hành năm 1993-1995, Ðại tạng kinh Việt Nam số 17 đến 20. Bộ này cũng được quý Thượng tọa Thích Đức Thắng và Thích Tuệ Sỹ dịch và ấn hành năm 2011. Tạp A-hàm có tất cả 1,362 bài kinh. Ngài Ấn Thuận (Đài Loan) chỉnh lý mục lục, sắp xếp lại trong 7 Tụng, 51 Tương ưng, và nhờ đó, chúng ta thấy được những tương đồng giữa Tạp A-hàm của Hán tạng và Tương ưng bộ của Pali.

 

Mục Lục

Kinh Tương Ưng Bộ

Tập I – Thiên Có Kệ

[01] Chương Một: Tương Ưng Chư Thiên
[02] Chương Hai: Tương Ưng Thiên Tử
[03] Chương Ba: Tương Ưng Kosala
[04] Chương Bốn: Tương Ưng Ác Ma
[05] Chương Năm: Tương Ưng Tỷ Kheo Ni
[06] Chương Sáu: Tương Ưng Phạm Thiên
[07] Chương Bảy: Tương Ưng Bà La Môn
[08] Chương Tám: Tương Ưng Trưởng Lão Vangisa
[09] Chương Chín: Tương Ưng Rừng
[10] Chương Mười: Tương Ưng Dạ Xoa
[11] Chương Mười Một: Tương Ưng Sakka

Tập II – Thiên Nhân Duyên

[12] Chương Một: Tương Ưng Nhân Duyên
[13] Chương Hai: Tương Ưng Minh Kiến
[14] Chương Ba: Tương Ưng Giới
[15] Chương Bốn: Tương Ưng Vô Thỉ
[16] Chương Năm: Tương Ưng Kassapa
[17] Chương Sáu: Tương Ưng Lợi Ích Ðắc Cung Kính
[18] Chương Bảy: Tương Ưng Rahula
[19] Chương Tám: Tương Ưng Lakkhana
[20] Chương Chín: Tương Ưng Thí Dụ
[21] Chương Mười: Tương Ưng Tỷ Kheo

Tập III – Thiên Uẩn

[22] Chương Một: Tương Ưng Uẩn
[23] Chương Hai: Tương Ưng Radha
[24] Chương Ba: Tương Ưng Kiến
[25] Chương Bốn: Tương Ưng Nhập
[26] Chương Năm: Tương Ưng Sanh
[27] Chương Sáu: Tương Ưng Phiền Não
[28] Chương Bảy: Tương Ưng Sàriputta
[29] Chương Tám: Tương Ưng Loài Rồng
[30] Chương Chín: Tương Ưng Kim Xí Ðiểu
[31] Chương Mười: Tương Ưng Càn-Thát-Bà
[32] Chương Mười Một: Tương Ưng Thần Mây
[33] Chương Mười Hai: Tương Ưng Vacchagota
[34] Chương Mười Ba: Tương Ưng Thiền

Tập IV – Thiên Sáu Xứ

[35] Chương Một: Tương Ưng Sáu Xứ
[36] Chương Hai: Tương Ưng Thọ
[37] Chương Ba: Tương Ưng Nữ Nhân
[38] Chương Bốn: Tương Ưng Jambukhàdaka
[39] Chương Năm: Tương Ưng Sàmandaka
[40] Chương Sáu: Tương Ưng Moggalàna
[41] Chương Bẩy: Tương Ưng Tâm
[42] Chương Tám: Tương Ưng Thôn Trưởng
[43] Chương Chín: Tương Ưng Vô Vi
[44] Chương Mười: Tương Ưng Không Thuyết

Tập V – Thiên Ðại Phẩm

[45] Chương Một: Tương Ưng Ðạo
[46] Chương Hai: Tương Ưng Giác Chi
[47] Chương Ba: Tương Ưng Niệm Xứ
[48] Chương Bốn: Tương Ưng Căn
[49] Chương Năm: Tương Ưng Chánh Cần
[50] Chương Sáu: Tương Ưng Lực
[51] Chương Bảy: Tương Ưng Như Ý Túc
[52] Chương Tám: Tương Ưng Anuruddha
[53] Chương Chín: Tương Ưng Thiền
[54] Chương Mười: Tương Ưng Hơi Thở Vô, Hơi Thở Ra
[55] Chương Mười Một: Tương Ưng Dự Lưu
[56] Chương Mười Hai: Tương Ưng Sự Thật 

Thông thường, mỗi Chương (Tương Ưng) có nhiều bài kinh, chia ra nhiều Phẩm. Mỗi phẩm trung bình co 10 bài kinh, tuy nhiên, có thể thay đổi từ 5 đến 15 bài kinh. Thêm vào đó, có những chương lớn có trên 150 bài kinh (thí dụ: Tương ưng Uẩn, Tương ưng Sáu xứ, Tương ưng Đạo, …), lại được chia làm nhiều Phần, mỗi phần có khoảng 50 kinh (49-91 kinh), rồi mới chia thành các phẩm.

Qui ước trích dẫn

1) Pali Text Society (Hội Văn điển Pali): S l.yy

S: Samyutta; l: số tập (số La Mã, từ i đến v); yy: số trang trong bản in Pali

2) Access to Insight (ATI) website, Bhikkhu Bodhi: SN xx.yy

SN: Samyutta Nikaya; xx: số Tương ưng (từ 1 đến 56); yy: số bài kinh trong Tương ưng đó

Thí dụ: Kinh Chuyển Pháp Luân, có số là

  • S v.420 theo PTS: Tương ưng bộ, tập 5, trang 420
  • SN 56.11 theo ATI: Tương ưng bộ, Tương ưng 56, bài kinh số 11

Thí dụ: Kinh Gánh Nặng (SN 22.22), theo bản dịch của HT Minh Châu:

  • Gánh Nặng (Tạp, 2.3, Trọng Ðởm. Ðại 2,19a) (Tăng 25.4, Ðại 2,631c) (S.iii,25)

– Tạp: Tạp A-hàm, quyển 2, kinh số 3, bài kinh có tên là "Trọng Đởm". Đại Chính (?) quyển 2, kinh 19a (?)
– Tăng chi, quyển 25, kinh số 4. Đại Chính (?) quyển 2, kinh 631c (?)
– Samyutta, quyển 3 (iii), trang 25

Theo quan niệm phổ thông, DN (Digha Nikaya, Trường bộ)  là tập hợp các bài kinh dài, MN (Majjhima Nikata, Trung bộ) là tập hợp các bài kinh trung, các bài kinh ngắn xếp vào SN (samyutta Nikaya, Tương ưng bộ) & AN (Anguttara Nikaya, Tăng chi bộ). Các bài kinh trong SN sắp xếp theo đề mục (tương ưng), và các bài kinh trong AN sắp xếp theo số chi pháp.

Theo ngài Tỳ khưu Bodhi:

  • DN là những bài kinh nhằm giới thiệu và quảng bá giáo pháp đến thành phần ngoại đạo, những người chưa theo đạo Phật, để cải hóa họ.
  • MN  Gồm những bài kinh nhắm đến hàng Phật tử (hàng xuất gia, và đôi khi, hàng tại gia) để làm tán dương Đức Phật và đưa các vị tu sĩ vào tăng đoàn và tu học.
     
  • SN gồm các bài kinh ngắn gọn, nhắm đến 2 thành phần tu sĩ Phật giáo: (1) các vị giỏi giáo thuyết để giúp các vị nầy thông đạt thâm sâu về giáo thuyết hầu có thể giảng giải rõ ràng cho người khác, nhất là các điểm quan trọng và vi tế như duyên sinh, năm uẩn, sáu xứ, các yếu tố của con đường Bát chánh, và Tứ diệu đế; (2) các vị đã thuần thục cơ bán các pháp hành thiền, và sẵn sàng tiến xa hơn để thực chứng chân lý.

    Vì thế, có 1 sự liên hệ khá chặt chẽ giữa SN và các phát triển A-tỳ-đàm ở giai đoạn sau. Trong bộ Phân tích (Vibhanga) của Abhidhamma Pitaka (Tạng A-tỳ-đàm, Vi diệu pháp), ta thấy 12 chương đầu tiên (uẩn, giới, xứ, v.v.) có liên hệ rất gần với các Tương ưng của SN.
     
  • AN gồm các bài kinh ngắn có tính thực tiễn hơn, sắp xếp theo pháp số, về nhiều vấn đề để giảng giải cho hàng tu sĩ trong đời sống tăng chúng, và rất nhiều bài kinh dành cho hàng cư sĩ áp dụng để giáo pháp trong đời sống hằng ngày.

Saṁyutta Number Conversion Table

Vagga Traditional (DPR, CSCD) Modern
(ATI, CDB)
Vagga Traditional (DPR, CSCD) Modern
(ATI, CDB)
Vagga Traditional (DPR, CSCD) Modern
(ATI, CDB)
1 (Sagāthā) 1 1 3 (Khandha) 1 22 4 (Saḷāyatana) 1 35
2 2 2 23 2 36
3 3 3 24 3 37
4 4 4 25 4 38
5 5 5 26 5 39
6 6 6 27 6 40
7 7 7 28 7 41
8 8 8 29 8 42
9 9 9 30 9 43
10 10 10 31 10 44
11 11 11 32 5 (Mahā) 1 45
2 (Nidāna) 1 12 12 33 2 46
2 13 13 34 3 47
3 14   4 48
4 15   5 49
5 16 Created by
Kumāra Bhikkhu
[email protected]
6 50
6 17 7 51
7 18 8 52
8 19 9 53
9 20 10 54
10 21 11 55
  12 56
 

ATI: Access to Insight website – CDB: Connected Discourses of the Buddha (trans. Bhikkhu Bodhi) – CSCD: Chaṭṭha Saṅgāyana CD, Vipassana Research Institute – DPR: Digital Pali Reader, Yuttadhammo Bhikkhu.

Font: Arial Unicode MS

Tạp A-hàm: Tiểu dẫn
Tuệ Sỹ

*

Nguyên bản Hán dịch Tạp A-hàm hiện tại, ấn hành trong Đại Chánh Tạng, gồm 50 quyển, 1.362 kinh. Tổng số kinh theo sự biên tập của Đại sư Ấn Thuận, «Tạp A-hàm Hội Biên», có tất cả 13.412. Tổng số ghi theo «Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh» (Nhật bản) [1], có đến 13.443. Có sự sai biệt số kinh này là do có rất nhiều kinh trùng lặp. Những kinh này, trong bản Hán dịch chỉ ghi tóm tắt mà không tách phân thành các kinh riêng biệt. Tùy theo cách phân tích nội dung được tóm tắt này mà số kinh tăng giảm bất đồng.

Trong ấn bản Đại Chánh, từ quyển 1 đến quyển 3, cuối mỗi nhóm kinh, hoặc 8 kinh, hoặc 10 kinh, có một bài kệ gọi là «Nhiếp tụng». Tức kệ tóm tắt nội dung, và cũng được coi là đề kinh, của các kinh trước đó. Nhưng từ quyển 4 về sau, các «Nhiếp tụng» không xuất hiện đều đặn.

Ngay đầu quyển 16, có ghi khoa mục của kinh như sau «Tạp nhân tụng đệ tam phẩm chi tứ», bắt đầu với kinh số 407. Có nghĩa là, đoạn thứ tư của phẩm thứ ba thuộc Tạp nhân tụng. Trong biên tập của Ấn Thuận, «Tụng iii. Tạp nhân, 4. Tương ưng Đế», gồm các kinh trong bản Đại Chánh 379-443 (phần cuối quyển 15, và phần đầu quyển 16). Trong Quốc Dịch, đây là «Tụng iii. Nhân duyên; 2. Tương ưng Tứ đế», phẩm 2, kinh số Đại Chánh 407-443 (phần đầu quyển 16).

Đầu quyển 17, ghi «Tạp nhân tụng đệ tam phẩm chi ngũ". Tức phần 5, phẩm thứ 3 của Tạp nhân tụng, tiếp theo quyển 16, gồm các kinh 456-489. Trong biên tập của Ân Thuận, đây là «Tụng iii. 5. Tương ưng Giới», gồm các kinh Đại Chánh 444-465 (phần sau quyển 16 và phần đầu quyển 17). Quốc Dịch, «Tụng iii. Nhân duyên, 3. Tương ưng Giới» phẩm 1 & 2, số kinh như Hội Biên của Ấn Thuận.

Nơi quyển 23, kinh số 604, kể nhân duyên A-dục vương; được xem là tương đương với «A-dục Vương Truyện» (Đại 50, No 2043), và «A-dục Vương Kinh» (Đại 50, No 2042). Quyển 25, kinh số 640, trong đó Phật huyền ký về thời kỳ mạt pháp. Cũng trong quyển 25, kinh số 641, có ghi tiêu đề «A-dục Vương Thí Bán A-ma-lặc Quả Nhân Duyên Kinh». Rõ ràng đây là 3 bản kinh phụ hội, không thuộc Tạp A-hàm. Theo Lương Tăng Hựu, «Xuất Tam Tạng Ký Tập», quyển 2, Cầu-na-bạt-đà-la, dịch giả của Tạp A-hàm, cũng có dịch một bản kinh có tiêu đề là «Vô Ưu Vương Kinh». Nhưng được biết kinh đã thất truyền trong thời Tăng Hựu. Có thể người sao chép nhân cùng dịch giả nên chép chung luôn với Tạp A-hàm. Người sau không phân biệt, cho rằng kinh thuộc A-hàm. Trong «Tạp A-hàm Hội Biên», Ấn Thuận loại bỏ 3 bản kinh này ra ngoài Tạp A-hàm. Quốc Dịch xếp chúng vào 2 quyển cuối cùng. Tóm lại, nếu loại trừ 3 kinh, số 604, 640, 641, được chép trong 2 quyển 23 và 25, số quyển của bản Hán dịch Tạp A-hàm chỉ còn lại là 48 quyển, thay vì 50 quyển.

Như vậy có thể thấy, trong bản dịch nguyên thủy có phân khoa mục các kinh. Nhưng do sự sao chép lưu truyền mà các khoa mục này dần dần bị rơi mất. Nguyên hình của bản dịch như vậy cho thấy tương đồng với khoa mục được lưu hành theo Pāli Samyutta. Nghĩa là, các truyền bản Pali và Sanskrita đều có chung một bản gốc nguyên thủy.

Khi biên tập và phiên dịch, Ấn Thuận và Quốc Dịch đều có chỉnh lý lại mục lục, căn cứ theo các «Nhiếp tụng» hoặc nội dung đối chiếu theo Samyutta/ Pāli, rồi theo đó tổ chức lại hình thức văn bản theo khoa mục thứ tự mạch lạc. Nhưng cũng có sự bất đồng giữa hai bản này. Bản dịch Việt vẫn giữ nguyên thứ tự của Đại Chánh, để những vị nghiên cứu khi cần tham chiếu nguyên bản Hán dịch sẽ dò tìm dễ dàng hơn. Nhưng cũng cần nêu ở đây hai bản mục lục chỉnh lý theo «Tạp A-hàm Hội Biên» của Ấn Thuận, và «Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh» để tiện việc tham khảo, khi cần đọc các kinh theo từng khoa mục gọi là «Tương ưng» tương đương với các Samyutta của Pāli. Hai bản mục lục chỉnh lý này được trình bày sau đây.

Ngoài ra, những khác biệt trong các truyền bản của Hán dịch, thứ tự khoa mục, và số quyển của Đại Chánh, đều được ghi ở phần cước chú, để các vị cần nghiên cứu sẽ dễ dàng tham khảo các tài liệu cần thiết.

Tuy nhiên, một ấn bản riêng biệt, với khoa mục đã được chỉnh lý cũng rất cần thiết. Nhưng đó là công trình khác.

Quảng Hương Già-lam,
Mùa an cư 2546
Tuệ Sỹ

* * *

[1] Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh
Kokuyaku issaikyō: Wa-Kan senjutsubu 國譯一切經:和漢撰述部 [Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh: Hòa Hán Chuyển Thuật Bộ – Japanese translations of the Scriptures: Works composed in China & Japan]. 66 vols. Tokyo: Daitō Shuppan, 1936–1945. [1803 K85 Ser. 2]

[2] Yin-shun. 雜阿含經論會編 [Tạp A-hàm Kinh Luận Hội Biên]. Taipei, 1983.

Yin-shun. 原始佛教聖典之集成 [Nguyên Thủy Thánh Điển Phật Giáo Chi Tập Thành – The Compilation of the Early Buddhist Canon]. Taipei: 正聞出版社 [Chánh Văn Xuất Bản Xã], 1962.

 

MỤC LỤC TẠP A-HÀM
(Taisho)

TẠP A-HÀM 01

01. Vô thường – 02. Chánh tư duy – 03. Vô tri (1) – 04. Vô tri (2) – 05. Vô tri (3) – 06. Vô tri (4) – 07. Hỷ lạc sắc – 08. Quá khứ vô thường – 09. Yểm ly – 10. Giải thoát – 11. Nhân duyên (1) – 12. Nhân duyên (2) – 13. Vị (1) – 14. Vị (2) – 15. Sử – 16. Tăng chư số – 17. Phi ngã – 18. Phi bỉ – 19. Kết hệ – 20. Thâm – 21. Động dao – 22. Kiếp-ba sở vấn – 23. La-hầu-la sở vấn (1) – 24. La-hầu-la sở vấn (2) – 25. Đa văn – 26. Thiện thuyết pháp – 27. Hướng pháp – 28. Niết-bàn – 29. Tam-mật-ly-đề vấn thuyết pháp sư – 30. Thâu-lũ-na (1) – 31. Thâu-lũ-na (2) – 32. Thâu-lũ-na (3)

TẠP A-HÀM 02

33. Phi ngã – 34. Ngũ Tỳ-kheo – 35. Tam Chánh sĩ – 36. Thập lục Tỳ-kheo – 37. Ngã – 38. Ty hạ – 39. Chủng tử – 40. Phong trệ – 41. Ngũ chuyển – 42. Thất xứ – 43. Thủ trước – 44. Hệ trước – 45. Giác – 46. Tam thế ấm thế thực – 47. Tín – 48. A-nan (1) – 49. A-nan (2) – 50. A-nan (3) – 51. Hoại pháp – 52. Uất-đê-ca – 53. Bà-la-môn – 54. Thế gian – 55. Ấm – 56. Lậu vô lậu – 57. Tật lậu tận – 58. Ấm căn

TẠP A-HÀM 03

59. Sanh diệt – 60. Bất lạc – 61. Phân biệt (1) – 62. Phân biệt (2) – 63. Phân biệt (3) – 64. Ưu-đà-na – 65. Thọ – 66. Sanh – 67. Lạc – 68. Lục nhập xứ – 69. Kỳ đạo – 70. Thật giác – 71. Hữu thân – 72. Tri pháp – 73. Trọng đảm – 74. Vãng nghệ – 75. Quán – 76. Dục – 77. Sanh (1) – 78. Sanh (2) – 79. Sanh (3) – 80. Pháp ấn – 81. Phú-lan-na – 82. Trúc viên – 83. Tỳ-da-ly – 84. Thanh tịnh – 85. Chánh quán sát – 86. Vô thường – 87. Khổ

TẠP A-HÀM 04

88. Hiếu dưỡng – 89. Ưu-ba-ca (1) – 90. Ưu-ba-ca (2) – 91. Uất-xà-ca – 92. Kiêu Mạn – 93. Tam hỏa – 94. Mặt Trăng – 95. Sanh Văn – 96. Dị bà-la-môn – 97. Khất thực – 98. Canh điền – 99. Tịnh thiên – 100. Phật (1) – 101. Phật (2) – 102. Lãnh quần đặc

TẠP A-HÀM 05

103. Sai-ma – 104. Diệm-ma-ca – 105. Tiên-ni – 106. A-nậu-la – 107. Trưởng giả – 108. Tây – 109. Mao đoan – 110. Tát-giá

TẠP A-HÀM 06

111. Hữu lưu – 112. Đoạn tri – 113. Đoạn sắc khổ – 114. Tri khổ – 115. Đoạn ưu khổ – 116. Ngã tận – 117. Đoạn hữu lậu – 118. Tham nhuế si – 119. Tận dục ái hỷ – 120. Ma (1) – 121. Tử diệt – 122. Chúng sanh – 123. Hữu thân – 124. Ma (2) – 125. Ma pháp – 126. Tử pháp – 127. Phi ngã phi ngã sở – 128. Đoạn pháp (1) – 129. Đoạn pháp (2) – 130. Cầu Đại sư (1) – 131. Tập cận – 132. Bất tập cận – 133. Sanh tử lưu chuyển – 134. Hồ nghi đoạn (1) – 135. Hồ nghi đoạn (2) – 136. Sanh tử lưu chuyển – 137. – 138.

TẠP A-HÀM 07

139. Ưu não sanh khởi – 140. – 141. – 142. Ngã ngã sở – 143 và 144 – 145. Hữu lậu chướng ngại – 146. Tam thọ – 147. Tam khổ – 148. Thế bát pháp – 149. Ngã thắng – 150. Tha thắng – 151. Vô thắng – 152. Hữu ngã – 153. Bất nhị – 154. Vô quả – 155. Vô lực – 156. Tử hậu đoạn hoại – 157. Vô nhân vô duyên (1) – 158. Vô nhân vô duyên (2) – 159. Vô nhân vô duyên (3) – 160. Vô nhân vô duyên (4) – 161. Thất thân – 162. Tác giáo – 163. Sanh tử định lượng – 164. Phong – 165. Đại Phạm – 166. Sắc thị ngã (1) – 167. Sắc thị ngã (2) – 168. Thế gian thường – 169. Thế gian ngã thường – 170. Ngộ lạc Niết-bàn – 171. Ngã chánh đoạn – 172. Đương đoạn – 173. Quá khứ đương đoạn – 174. Cầu Đại sư (2) – 175. Cứu đầu nhiên thí – 176. Thân quán trụ (1) – 177. Thân quán trụ (2) – 178. Đoạn ác bất thiện pháp – 179. Dục định – 180. Tín căn – 181. Tín lực – 182. Niệm giác phần – 183. Chánh kiến – 184. Khổ tập tận đạo – 185. Vô tham pháp cú – 186. Chỉ – 187. Tham dục

TẠP A-HÀM 08

188. Ly hỷ tham – 189. Ly dục tham – 190. Tri (1) – 191. Tri (2) – 192. Bất ly dục (1) – 193. Bất ly dục (2) – 194. Sanh hỷ – 195. Vô thường (1) – 196. Vô thường (2) – 197. Thị hiện – 198. La-hầu-la (1) – 199. La-hầu-la (2) – 200. La-hầu-la (3) – 201. Lậu tận – 202. Ngã kiến đoạn – 203. Năng đoạn nhất pháp – 204. Như thật tri kiến – 205. Ưu-đà-na – 206. Như thật tri – 207. Tam-ma-đề – 208. Vô thường – 209. Lục xúc nhập xứ – 210. Địa ngục – 211. Thế gian ngũ dục – 212. Bất phóng dật – 213. Pháp – 214. Nhị pháp – 215. Phú-lưu-na – 216. Đại hải – 217. Đại hải (2) – 218. Khổ tập diệt – 219. Niết-bàn đạo tích – 220. Tợ thú Niết-bàn đạo tích – 221. Thủ – 222. Tri thức – 223. Đoạn (1) – 224. Đoạn (2) – 225. Đoạn (3) – 226. Kế (1) – 227. Kế (2) – 228. Tăng trưởng – 229. Hữu lậu vô lậu

TẠP A-HÀM 09

230. Tam-di-ly-đề (1) – 231. Tam-di-ly-đề (2) – 232. Không – 233. Thế gian – 234. Thế gian biên – 235. Cận trụ – 236. Thanh tịnh khất thực trụ – 237. Tỳ-xá-ly – 238. Nhân duyên – 239. Kết – 240. Thủ – 241. Thiêu nhiệt – 242. Tri – 243. Vị – 244. Ma câu – 245. Tứ phẩm pháp – 246. Thất niên – 247. Tập cận – 248. Thuần-đà – 249. Câu-hi-la (1) – 250. Câu-hi-la (2) – 251. Câu-hi-la (3) – 252. Ưu-ba-tiên-na – 253. Tỳ-nữu Ca-chiên-diên – 254. Nhị-thập-ức-nhĩ – 255. Lỗ-hê-già

TẠP A-HÀM 10

256. Vô minh (1) – 257. Vô minh (2) – 258. Vô minh (3) – 259. Vô gián đẳng – 260. Diệt – 261. Phú-lưu-na – 262. Xiển-đà – 263. Ưng thuyết – 264. Tiểu thổ đoàn – 265. Bào mạt – 266. Vô tri (1) – 267. Vô tri (2) – 268. Hà lưu – 269. Kỳ lâm – 270. Thọ – 271. Đê-xá – 272. Trách chư tưởng

TẠP A-HÀM 11

273. Thủ thanh dụ – 274. Khí xả – 275. Nan-đà – 276. Nan-đà thuyết pháp – 277. Luật nghi bất luật nghi – 278. Thoái bất thoái – 279. Điều phục – 280. Tần-đầu thành – 281. Oanh phát Mục-kiền-liên – 282. Chư căn tu

TẠP A-HÀM 12

283. Chủng thọ – 284. Đại thọ – 285. Phật phược – 286. Thủ – 287. Thành ấp – 288. Lô – 289. Vô văn (1) – 290. Vô văn (2) – 291. Xúc – 292. Tư lương – 293. Thậm thâm – 294. Ngu si hiệt tuệ – 295. Phi nhữ sở hữu – 296. Nhân duyên – 297. Đại không pháp – 298. Pháp thuyết nghĩa thuyết – 299. Duyên khởi pháp – 300. Tha – 301. Ca-chiên-diên – 302. A-chi-la – 303. Điếm-mâu-lưu

TẠP A-HÀM 13

304. Lục lục – 305. Lục nhập xứ – 306. Nhân – 307. Kiến pháp – 308. Bất nhiễm trước – 309. Lộc Nữu (1) – 310. Lộc Nữu (2) – 311. Phú-lan-na – 312. Ma-la-ca-cữu – 313. pháp – 314. Đoạn dục – 315. Nhãn sanh – 316. Nhãn vô thường – 317. Nhãn khổ – 318. Nhãn phi ngã – 319. Nhất thiết – 320. Nhất thiết hữu – 321. Nhất thiết – 322. Nhãn nội nhập xứ – 323. Lục nội nhập xứ – 324. Lục ngoại nhập xứ – 325. Lục thức thân – 326. Lục xúc thân – 327. Lục thọ thân – 328. Lục tưởng thân – 329. Lục tư thân – 330. Lục ái thân – 331. Lục cố niệm – 332. Lục phú – 333. Vô thường – 334. Hữu nhân hữu duyên hữu phược pháp – 335. Đệ nhất nghĩa không – 336. Lục hỷ hành – 337. Lục ưu hành – 338. Lục xả hành – 339. Lục thường hành (1) – 340. Lục thường hành (2) – 341. Lục thường hành (3) – 342. Lục thường hành (4)

TẠP A-HÀM 14

343. Phù-di – 344. Câu-hi-la – 345. Tập sanh – 346. Tam pháp – 347. Tu-thâm – 348. Thập lực – 349. Thánh xứ – 350. Thánh đệ tử – 351. Mậu-sư-la – 352. Sa-môn Bà-la-môn (1) – 353. Sa-môn Bà-la-môn (2) – 354. Sa-môn Bà-la-môn (3) – 355. Lão tử – 356. Chủng trí – 357. Vô minh tăng (1) – 358. Vô minh tăng (2) – 359. Tư lương (1) – 360. Tư lương (2) – 361. Tư lương (3) – 362. Đa văn đệ tử – 363. Thuyết pháp Tỳ-kheo (1) – 364. Thuyết pháp Tỳ-kheo (2)

TẠP A-HÀM 15

365. Thuyết pháp – 366. Tỳ-bà-thi – 367. Tu tập – 368. Tam-ma-đề – 369. Thập nhị nhân duyên (1) – 370. Thập nhị nhân duyên (2) – 371. Thực – 372. Phả-cầu-na – 373. Tử nhục – 374. Hữu tham (1) – 375. Hữu tham (2) – 376. Hữu tham (3) – 377. Hữu tham (4) – 378. Hữu tham (5) – 379. Chuyển pháp luân – 380. Tứ đế (1) – 381. Tứ đế (2) – 382. Đương tri – 383. Dĩ tri – 384. Lậu tận – 385. Biên tế – 386. Hiền thánh (1) – 387. Hiền thánh (2) – 388. Ngũ chi lục phần – 389. Lương y – 390. Sa-môn Bà-la-môn (1) – 391. Sa-môn Bà-la-môn (2) – 392. Như thật tri – 393. Thiện nam tử – 394. Nhật nguyệt (1) – 395. Nhật nguyệt (2) – 396. Thánh đệ tử – 397. Khư-đề-la – 398. Nhân-đà-la trụ – 399. Luận xứ – 400. Thiêu y – 401. Bách thương – 402. Bình đẳng chánh giác – 403. Như thật tri – 404. Thân-thứ – 405. Khổng – 406. Manh

TẠP A-HÀM 16

407. Tư duy (1) – 408. Tư duy (2) – 409. Giác (1) – 410. Giác (2) – 411. Luận thuyết – 412. Tranh – 413. Vương lực – 414. Túc mạng – 415. Đàn-việt – 416. Thọ trì (1) – 417. Như như – 418. Thọ trì (2) – 419. Nghi (1) – 420. Nghi (2) – 421. Thâm hiểm – 422. Đại nhiệt – 423. Đại ám – 424. Minh ám (1) – 425. Minh ám (2) – 426. Minh ám (3) – 427. Thánh đế – 428. Thiền tư – 429. Tam-ma-đề – 430. Trượng (1) – 431. Trượng (2) – 432. Ngũ tiết luân – 433. Tăng thượng thuyết pháp – 434. Hiệt tuệ – 435. Tu-đạt – 436. Điện đường (1) – 437. Điện đường (2) – 438. Chúng sanh – 439. Tuyết sơn – 440. Hồ trì đẳng – 441. Thổ – 442. Trảo giáp – 443. Tứ Thánh đế dĩ sanh – 444. Nhãn dược hoàn – 445. Bỉ tâm – 446. Kệ (1) – 447. Hành – 448. Kệ (2) – 449. Giới hòa hợp – 450. Tinh tấn – 451. Giới – 452. Xúc (1) – 453. Xúc (2) – 454. Tưởng (1) – 455. Tưởng (2)

TẠP A-HÀM 17

456. Chánh thọ – 457. Thuyết – 458. Nhân – 359. Tự tác – 460. Cù-sư-la – 461. Tam giới (1) – 462. Tam giới (2) – 463. Tam giới (3) – 464. Đồng pháp – 465. Trước sử – 466. Xúc nhân – 467. Kiếm thích – 468. Tam thọ – 469. Thâm hiểm – 470. Tiễn – 471. Hư không – 472. Khách xá – 473. Thiền – 474. Chỉ tức – 475. Tiên trí – 476. Thiền tư – 477. A-nan sở vấn – 478. Tỳ-kheo – 479. Giải thoát – 480. Sa-môn Bà-la-môn – 481. Nhất-xa-năng-già-la – 482. Hỷ lạc – 483. Vô thực lạc – 484. Bạt-đà-la – 485. Ưu-đà-di – 486. Nhất pháp (1) – 488. Nhất pháp (2) – 489. Nhất pháp (3)

TẠP A-HÀM 18

490. Diêm-phù-xa – 491. Sa-môn xuất gia sở vấn – 492. Nê thủy – 493. Thừa thuyền nghịch lưu – 494. Khô thọ – 495. Giới – 496. Tránh – 497. Cử tội – 498. Na-la-kiền-đà – 499. Thạch trụ – 500. Tịnh khẩu – 501. Thánh mặc nhiên – 502. Vô minh – 503. Tịch diệt

TẠP A-HÀM 19

504. Xan cấu – 505. Ái tận – 506. Đế Thích – 507. Chư Thiên – 508. Đồ ngưu nhi – 509. Đồ ngưu giả – 510. Đồ dương giả – 511. Đồ dương đệ tử – 512. Đọa thai – 513. Điều tương sĩ – 514. Hiếu chiến – 515. Liệp sư – 516. Sát trư – 517. Đoạn nhân đầu – 518. Đoàn đồng nhân – 519. Bổ ngư sư – 520. Bốc chiêm nữ – 521. Bốc chiêm sư – 522. Háo tha dâm – 523. Mại sắc – 524. Sân nhuế đăng du sái – 525. Tắng tật Bà-la-môn – 526. Bất phân du – 527. Đạo thủ thất quả – 528. Đạo thực thạch mật – 529. Đạo thủ nhị bính – 530. Tỳ-kheo – 531. Giá thừa ngưu xa – 532. Ma-ma-đế – 533. Ác khẩu hình danh – 534. Hảo khởi tranh tụng – 535. Độc nhất (1) – 536. Độc nhất (2)

TẠP A-HÀM 20

537. Thủ thành dục trì – 538. Mục-liên sở vấn – 539. A-nan sở vấn – 540. Sở hoạn (1) – 541. Sở hoạn (2) – 542. Hữu học lậu tận – 543. A-la-hán Tỳ-kheo – 544. Hà cố xuất gia – 545. Hướng Niết-bàn – 546. Tháo quán trượng – 547. Túc sĩ – 548. Ma-thâu-la – 549. Ca-lê – 550. Ly 736 – 551. Ha-lê (1) – 552. Ha-lê (2) – 553. Ha-lê (3) – 554. Ha-lê (4) – 555. Ha-lê (5) – 556. Vô tướng tâm tam-muội – 557. Xà-tri-la – 558. A-nan

TẠP A-HÀM 21

559. Ca-ma – 560. Độ lượng – 561. Bà-la-môn – 562. Cù-sư – 563. Ni-kiền – 564. Tỳ-kheo-ni – 565. Bà-đầu – 566. Na-già-đạt-đa (1) – 567. Na-già-đạt-đa (2) – 568. Già-ma – 569. Lê-tê-đạt-đa (1) – 570. Lê-tê-đạt-đa (2) – 571. Ma-ha-ca – 572. Hệ – 573. A-kỳ-tỳ-ca – 574. Ni-kiền – 575. Bệnh tướng

TẠP A-HÀM 22

576. Nan-đà lâm – 577. Câu tỏa – 578. Tàm quý – 579. Bất tập cận – 580. Thiện điều – 581. La-hán (1) – 582. La-hán (2) – 583. Nguyệt Thiên tử – 584. Tộc bản – 585. Độc nhất trụ – 586. Lợi kiếm – 587. Thiên nữ – 588. Tứ luân – 589. Đại phú – 590. Giác thụy miên – 591. – 592. Tu-đạt – 593. Cấp Cô Độc – 594. Thủ Thiên tử – 595. Đào sư – 596. Thiên tử (1) – 597. Thiên tử (2) – 598. Thụy miên – 599. Kết triền – 600. Nan độ – 601. Tiểu lưu – 602. Lộc bác – 603. Chư lưu

TẠP A-HÀM 23

604. A-dục vương nhân duyên

TẠP A-HÀM 24

605. Niệm xứ (1) – 606. Niệm xứ (2) – 607. Tịnh – 608. Cam lộ – 609. Tập – 610. Chánh niệm – 611. Thiện tụ – 612. Cung – 613. Bất thiện tụ – 614. Đại trượng phu – 615. Tỳ-kheo-ni – 616. Trù sĩ – 617. Điểu – 618. Tứ quả – 619. Tư-đà-già – 620. Di hầu – 621. Niên thiếu tỳ-kheo – 622. Am-la nữ – 623. Thế gian – 624. Uất-để-ca – 625. Bà-hê-ca – 626. Tỳ-kheo – 627. A-na-luật – 628. Giới – 629. Bất thoái chuyển – 630. Thanh tịnh – 631. Độ bỉ ngạn – 632. A-la-hán – 633. Nhất thiết pháp – 634. Hiền thánh – 635. Quang trạch – 636. Tỳ-kheo – 637. Ba-la-đề-mộc-xoa – 638. Thuần-đà – 639. Bố-tát

TẠP A-HÀM 25

640. Pháp diệt tận tướng – 641. A-dục vương thí bán a-ma-lặc quả nhân duyên kinh

TẠP A-HÀM 26

642. Tri – 643. Tịnh – 644. Tu-đà-hoàn – 645. A-la-hán – 646. Đương tri – 647. Phân biệt – 648. Lược thuyết – 649. Lậu tận – 650. Sa-môn Bà-la-môn (1) – 651. Sa-môn Bà-la-môn (2) – 652. Hướng – 653. Quảng thuyết – 654. Tuệ căn (1) – 655. Tuệ căn (2) – 656. Tuệ căn (3) – 657. Tuệ căn (4) – 658. Tuệ căn (5) – 659. Tuệ căn (6) – 660. Khổ đoạn – 661. Nhị lực (1) – 662. Nhị lực (2) – 663. Nhị lực (3) – 664. Tam lực (1) – 665. Tam lực (2) – 666. Tam lực (3) – 667. Tứ lực (1) – 668. Tứ nhiếp sự – 669. Nhiếp – 670. Tứ lực (2) – 671. Tứ lực (3) – 672. Tứ lực (4) – 673. Ngũ lực – 674. Ngũ lực đương thành tựu – 675. Đương tri ngũ lực – 676. Đương học ngũ lực – 677. Ngũ học lực – 678. Đương thành học lực (1) – 679. Quảng thuyết học lực – 680. Đương thành học lực (2) – 681. Bạch pháp (1) – 682. Bạch pháp (2) – 683. Bất thiện pháp – 684. Thập lực – 685. Nhũ mẫu – 686. Sư tử hống (1) – 687. Sư tử hống (2) – 688. Thất lực (1) – 689. Đương thành thất lực – 690. Thất lực (2) – 691. Quảng thuyết thất lực – 692. Bát lực – 693. Quảng thuyết bát lực – 694. Xá-lợi-phất vấn – 695. Dị Tỳ-kheo vấn – 696. Vấn chư Tỳ-kheo – 697. Cửu lực – 698. Quảng thuyết cửu lực – 699. Thập lực – 700. Quảng thuyết thập lực – 701. Như Lai lực (1) – 702. Như Lai lực (2) – 703. Như Lai lực (3) – 704. Bất chánh tư duy – 705. Bất thoái – 706. Cái – 707. Chướng cái – 708. Thọ – 709. Thất giác chi – 710. Thính pháp – 711. Vô Úy (1)

TẠP A-HÀM 27

712. Vô úy (2) – 713. Chuyển thú – 714. Hỏa – 715. Thực – 716. Pháp (1) – 717. Pháp (2) – 718. Xá-lợi-phất – 719. Ưu-ba-ma – 720. A-na-luật – 721. Chuyển luân vương (1) – 722. Chuyển luân (2) – 723. Niên thiếu – 724. Quả báo phụng sự – 725. Bất thiện tụ – 726. Thiện tri thức – 727. Câu-di-na – 728. Thuyết – 729. Diệt – 730. Phân – 731. Chi tiết – 732. Khởi – 733. Thất đạo phẩm (1) – 734. Quả báo (1) – 735. Quả báo (2) – 736. Thất chủng quả – 737. Thất đạo phẩm(2) – 738. Quả báo (3) – 739. Quả báo (4) – 740. Quả báo (5) – 741. Bất tịnh quán – 742. Niệm tử tướng – 743. Từ (1) – 744. Từ (2) – 745. Không – 746. An-na-ban-na niệm (1) – 747. Vô thường

TẠP A-HÀM 28

748. Nhật xuất – 749. Vô minh (1) – 750. Vô minh (2) – 751. Khởi – 752. Ca-ma – 753. A-lê-sắt-tra – 754. Xá-lợi-phất – 755–757. Tỳ-kheo – 758. Úy – 759. Thọ – 760. Tam pháp – 761. Học – 762. Lậu tận – 763. Tám Thánh đạo phần – 764. Tu (1) – 765. Tu (2) – 766. Thanh tịnh – 767. Tụ – 768. Bán – 769. Bà-la-môn – 770. Tà – 771. Bỉ ngạn – 772-774 – 775. Chánh bất chánh tư duy (1) – 776. Chánh bất chánh tư duy (2) – 777. Chánh bất chánh tư duy (3) – 778. Thiện ác tri thức (1) – 779. Thiện tri thức – 780. Thiện ác tri thức (2) – 781. Chánh bất chánh tư duy (4) – 782. Phi pháp thị pháp – 783. Đoạn tham – 784. Tà chánh – 785. Quảng thuyết bát Thánh đạo – 786. Hướng tà – 787. Tà kiến chánh kiến (1) – 788. Tà kiến chánh kiến (2) – 789. Sanh văn – 790. Tà kiến (1) – 791. Tà kiến (2) – 792. Tà kiến (3) – 793. Thuận lưu nghịch lưu – 794. Sa-môn sa-môn pháp – 795. Sa-môn pháp sa-môn nghĩa – 796. Sa-môn sa-môn quả

TẠP A-HÀM 29

797. Sa-môn pháp sa-môn quả – 798. Sa-môn pháp sa-môn nghĩa – 799. Sa-môn quả – 800. Bà-la-môn – 801. Ngũ pháp – 802. An-na-ban-na niệm (2) – 803. An-na-ban-na niệm (3) – 804. Đoạn giác tưởng – 805. A-lê-sắt-tra – 806. Kế-tân-na – 807. Nhất-xa-năng-già-la – 808. Ca-ma – 809. Kim cương – 810. A-nan – 811–812. Tỳ-kheo – 813. Kim-tỳ-la – 814. Bất bì – 815. Bố-tát – 816. Học (1) – 817. Học (2) – 818. Học (3) – 819. Học (4) – 820. Học (5) – 821. Học (6) – 822. Niết-bàn (1) – 823. Niết-bàn (2) – 824. Học (6) – 825. Học (7) – 826. Học (8) – 827. Canh ma – 828. Lô – 829. Bạt-kỳ tử

TẠP A-HÀM 30

830. Băng-già-xà – 831. Giới – 832. Học – 833. Ly-xa – 834. Bất bần – 835. Chuyển luân vương – 836. Tứ bất hoại tịnh – 837. Quá hoạn – 838. Thực – 839. Giới (1) – 840. Giới (2) – 841. Nhuận trạch – 842. Bà-la-môn – 843. Xá-lợi-phất (1) – 844. Xá-lợi-phất (2) – 845. Khủng bố (1) – 846. Khủng bố (2) – 847. Thiên đạo (1) – 948. Thiên đạo (2) – 849. Thiên đạo (3) – 850. Thiên đạo (4) – 851. Pháp kính (1) – 852. Pháp kính (2) – 853. Pháp kính (3) – 854. Na-lê-ca – 855. Nan-đề (1) – 856. Nan-đề (2) – 857. Nan-đề (3) – 858. Nan-đề (4) – 859. Lê-sư-đạt-đa – 860. Điền nghiệp

TẠP A-HÀM 31

861. Đâu-suất thiên – 862. Hóa lạc thiên – 863. Tha hóa tự tại thiên – 864. Sơ thiền – 865. Giải thoát – 866. Trung Bát-niết-bàn – 867. Đệ Nhị thiền thiên – 868. Giải thoát – 869. Đệ Tam thiền – 870. Giải thoát – 871. Phong vân thiên – 872. Tán cái phú đăng – 873. Tứ chủng điều phục – 874. Tam chủng tử – 875. Tứ chánh đoạn (1) – 876. Tứ chánh đoạn (2) – 877. Tứ chánh đoạn (3) – 878. Tứ chánh đoạn (4) – 879. Tứ chánh đoạn (5) – 880. Bất phóng dật – 881. Đoạn tam – 882. Bất phóng dật căn bản – 883. Tứ chủng thiền – 884. Vô học tam minh (1) – 885. Vô học tam minh (2) – 886. Tam minh – 887. Tín – 888. Tăng ích – 889. Đẳng khởi – 890. Vô vi pháp – 891. Mao đoan – 892. Lục nội xứ – 893. Ngũ chủng chủng tử – 894. Như thật tri – 895. Tam ái – 896. Tam lậu – 897. La-hầu-la – 898. Nhãn dĩ đoạn – 899. Nhãn sanh – 900. Vị trước – 901. Thiện pháp kiến lập – 902. Như Lai đệ nhất – 903. Ly tham pháp đệ nhất – 904. Thanh văn đệ nhất

TẠP A-HÀM 32

905. Ngoại đạo – 906. Pháp tướng hoại – 907. Giá-la-châu-la – 908. Chiến đấu hoạt – 909. Điều mã – 910. Hung ác – 911. Ma-ni Châu Kế – 912. Vương đảnh – 913. Kiệt đàm – 914. Đao sư thị (1) – 915. Đao sư thị (2) – 916. Đao sư thị (3) – 917. Tam chủng điều mã – 918. Thuận lương mã

TẠP A-HÀM 33

919 – 920. Tam – 921. Tứ – 922. Tiên ảnh – 923. Chỉ-thi – 924. Hữu quá – 925. Bát chủng đức – 926. Sằn-đà Ca-chiên-diên – 927. Ưu-bà-tắc – 928. Thâm diệu công đức – 929. Nhất thiết sự – 930. Tự khủng – 931. Tu tập trụ – 932. Thập nhất – 933. Thập nhị – 934. Giải thoát – 935. Sa-đà – 936. Bách thủ – 937. Huyết – 938. Lệ – 939. Mẫu nhũ

TẠP A-HÀM 34

940. Thảo mộc – 941. thổ hoàn liệp – 942. An lạc – 943. Khổ não – 944. Khủng bố – 945. Ái niệm – 946. Hằng hà – 947. Lụy cốt – 948. Thành trì – 949. Núi – 950. Quá khứ – 951. Vô hữu nhất xứ – 952. Vô bất nhất xứ – 953. Bong bóng nước mưa – 954. Cơn mưa trút – 955. Ngũ tiết luân – 956. Tỳ-phú-la – 957. Thân mạng – 958. Mục-liên – 959. Kỳ tai – 960. Kỳ đặc – 961. Hữu ngã – 962. Kiến – 963. Vô tri – 964. Xuất gia – 965. Uất-đê-ca – 966. Phú-lân-ni – 967. Câu-ca-na – 968. Cấp cô độc – 969. Trường trảo

TẠP A-HÀM 35

970. Xá-la-bộ – 971. Thượng tọa – 972. Tam đế – 973. Chiên-đà – 974. Bổ-lũ-đê-ca (1) – 975. Bổ-lũ-đê-ca (2) – 976. Thi-bà (1) – 977. Thi-bà (2) – 978. Thương chủ – 979. Tu-bạt-đà-la – 980. Niệm Tam bảo – 981. Cây phướn – 982. A-nan Xá-lợi-phất (1) – 983. A-nan Xá-lợi-phất (2) – 984. Ái (1) – 985. Ái (2) – 986. Hai sự khó đoạn – 987. Hai pháp – 988. Đế Thích (1) – 989. Đế Thích (2) – 990. Lộc trú (1) – 991. Lộc trú (2) – 992. Phước điền

TẠP A-HÀM 36

993. Tán thượng tọa – 994. Bà-kỳ-xá tán Phật – 995. A-luyện-nhã – 996. Kiêu mạn – 997. Công đức tăng trưởng – 998. Cho gì được sức lớn – 999. Hoan hỷ – 1000. Viễn du – 1001. Xâm bức – 1002. Đoạn trừ – 1003. Tỉnh ngủ – 1004. Hỗ tương hoan hỷ – 1005. Người vật – 1006. Yêu ai hơn con – 1007. Sát-lợi – 1008. Chủng tử – 1009. Tâm – 1010. Phược – 1011. Yểm – 1012. Vô minh – 1013. Tín – 1014. Đệ Nhị – 1015. Trì giới – 1016. Chúng sanh (1) – 1017. Chúng sanh (2) – 1018. Chúng sanh (3) – 1019. Phi đạo – 1020. Vô thượng – 1021. Kệ nhân – 1022. Biết xe

TẠP A-HÀM 37

1023. Phả-cầu-na – 1024. A-thấp-ba-thệ – 1025. Tật bệnh (1) – 1026. Tật bệnh (2) – 1027. Tỳ-kheo bệnh – 1028. Tật bệnh (3) – 1029. Tật bệnh (4) – 1030. Cấp Cô Độc (1) – 1031. Cấp Cô Độc (2) – 1032. Cấp Cô Độc (3) – 1033. Đạt-ma-đề-ly – 1034. Trường thọ – 1035. Bà-tẩu – 1036. Sa-la – 1037. Da-thâu – 1038. Ma-na-đề-na – 1039. Thuần-đà – 1040. Xả hành – 1041. Sanh Văn – 1042. Bề-la-ma (1) – 1043. Bề-la-ma (2) – 1044. Bề-nữu-đa-la – 1045. Tùy loại – 1046. Xà hành – 1047. Viên châu (1) – 1048. Viên châu (2) – 1049. Na nhân – 1050. Pháp xuất không xuất – 1051. Bờ kia bờ này – 1052. Chân thật – 1053. Ác pháp – 1054. Pháp chân nhân – 1055. Mười pháp (1) – 1056. Mười pháp (2) – 1057. Hai mươi pháp – 1058. Ba mươi pháp – 1059. Bốn mươi – 1060. Pháp phi pháp khổ – 1061. Phi luật chánh luật

TẠP A-HÀM 38

1062. Thiện Sanh – 1063. Xú lậu – 1064. Đề-bà – 1065. Tượng Thủ – 1066. Nan-đà (1) – 1067. Nan-đà (2) – 1068. Đê-sa – 1069. Tỳ-xá-khư – 1070. Niên thiếu – 1071. Trưởng lão – 1072. Tăng-ca-lam – 1073. A-nan – 1074. Bện tóc – 1075. Đà-phiêu (1) – 1076. Đà-phiêu (2) – 1077. Giặc – 1078. Tán-đảo-tra – 1079. Bạt-chẩn – 1080. Tàm quý

TẠP A-HÀM 39

1081. Khổ chúng – 1082. Ung nhọt – 1083. Ăn củ rễ – 1084. Trường thọ – 1085. Thọ mạng – 1086. Ma trói – 1087. Ngủ nghỉ – 1088. hành – 1089. Đại long – 1090. Ngủ yên – 1091. Cù-đề-ca – 1092. Ma nữ – 1093. Tịnh bất tịnh – 1094. Khổ hành – 1095. Khất thực – 1096. Sợi dây – 1097. Thuyết pháp – 1098. Làm vua – 1099. Số đông – 1100. Thiện giác – 1101. Sư tử – 1102. Bát – 1103. Nhập xứ

TẠP A-HÀM 40

1104 – 1105. Ma-ha-ly – 1106. Do nhân gì – 1107. Dạ-xoa – 1108. Được mắt – 1109. Được Thiện Thắng – 1110. Cột trói – 1111. Kính Phật – 1112. Kính Pháp – 1113. Kính Tăng – 1114. Tú-tỳ-lê – 1115. Tiên nhân – 1116. Diệt sân – 1117. Ngày mồng tám – 1118. Bệnh – 1119. Bà-trĩ – 1120. Thệ ước

TẠP A-HÀM 41

1121. Thích thị – 1122. Tật bệnh – 1123. Bồ-đề – 1124. Vãng sanh – 1125. Tu-đà-hoàn (1) – 1126. Tu-đà-hoàn (2) – 1127. Bốn pháp – 1128. Bốn quả (1) – 1129. Bốn quả (2) – 1130. Hàn xứ – 1131. Bốn thức ăn – 1132. Nhuận trạch (1) – 1133. Nhuận trạch (2) – 1134. Nhuận trạch (3) – 1135. Bốn mươi thiên tử – 1136. Nguyệt dụ – 1137. Thí dữ – 1138. Thắng – 1139. Vô tín – 1140. Phật là căn bản – 1141. Quá già – 1142. Nạp y nặng – 1143. Khi ấy – 1144. Chúng giảm thiểu

TẠP A-HÀM 42

1145. Ưng thí – 1146. Sáng tối – 1147. Núi đá – 1148. Xà-kỳ-la – 1149. Bảy vua – 1150. Thở suyển – 1151. A-tu-la – 1152. Tân-kỳ-ca – 1153. Mạ lỵ (1) – 1154. Mạ lỵ (2) – 1155. Trái nghĩa – 1156. Bất hại – 1157. Hỏa Dữ – 1158. Bà-tứ-tra – 1159. Ma-cù – 1160. Cầm lọng vàng – 1161. La-hán pháp – 1162. Vợ chồng già – 1163. Già chết

TẠP A-HÀM 43

1164. Bà-la-diên – 1165. Tân-đầu lô – 1166. Ví dụ tay chân – 1167. Con rùa – 1168. Lúa – 1169. Cây đàn – 1170. Cùi hủi – 1171. Sáu chúng sanh – 1172. Rắn độc – 1173. Khổ pháp – 1174. Khúc gỗ trôi – 1175. Khẩn-thú dụ – 1176. Lậu pháp – 1177. Sông tro

TẠP A-HÀM 44

1178. Bà-tứ-tra – 1179. Mất bò – 1180. Trí giả – 1181. Thiên tác – 1182. Nghề ruộng – 1183. Nhặt củi – 1184. Tôn-đà-lợi (1) – 1185. Tôn-đà-lợi (2) – 1186. Búi tóc (1) – 1187. Búi tóc (2) – 1188. Tôn trọng – 1189. Phạm thiên (1) – 1190. Phạm chúa – 1191. Không nhàn xứ – 1192. Tập hội – 1193. Cù-ca-lê – 1194. Phạm thiên (2) – 1195. Bà-cú phạm – 1196. Tà kiến – 1197. Nhập diệt

TẠP A-HÀM 45

1198. A-lạp-tỳ – 1199. Tô-ma – 1200. Cù-đàm-di – 1201. Liên Hoa Sắc – 1202. Thi-la – 1203. Tỳ-la – 1204. Tỳ-xà-da – 1205. Giá-la – 1206. Ưu-ba-giá-la – 1207. Thi-lợi-sa-giá-la – 1208. Ao Yết-già – 1209. Kiều-trần-như – 1210. Xá-lợi-phất – 1211. Na-già sơn – 1212. Tự tứ – 1213. Bất lạc – 1214. Tham dục – 1215. Xuất ly – 1216. Kiêu mạn – 1217. Bản dục cuồng hoặc – 1218. Bốn pháp cú – 1219. Sườn núi Na-già – 1220. Nhổ tên – 1221. Ni-câu-luật Tưởng

TẠP A-HÀM 46

1222. Tổ chim – 1223. Người nghèo – 1224. Đại tế tự (1) – 1225. Đại tế tự (2) – 1226. Tam-bồ-đề – 1227. Mẹ – 1228. Thân yêu – 1229. Tự hộ – 1230. Tài lợi – 1231. Tham lợi – 1232. Bỏn sẻn – 1233. Mệnh chung – 1234. Tế tự – 1235. Hệ phược – 1236. Chiến đấu (1) – 1237. Chiến đấu (2) – 1238. Không buông lung (1) – 1239. Không buông lung (2) – 1240. Ba pháp

TẠP A-HÀM 47

1241. Gia nhân – 1242. Sống cung kính – 1243. Tàm quý – 1244. Thiêu đốt – 1245. Ác hành – 1246. Luyện kim – 1247. Ba tướng – 1248. Chăn bò (1) – 1249. Chăn bò (2) – 1250. Na-đề-ca (1) – 1251. Na-đề-ca (2) – 1252. Mộc chẩm – 1253. Bách phủ – 1254. Gia đình – 1255. Dao găm – 1256. Móng tay – 1257. Cung thủ – 1258. A-năng-ha – 1259. Hòn sắt – 1260. Miêu ly – 1261. Chày gỗ – 1262. Dã hồ (1) – 1263. Phân tiểu – 1264. Dã hồ (2) – 1265. – 1266. Xiển-đà

TẠP A-HÀM 48

1267. Sử lưu – 1268. Giải thoát – 1269. Chiên-đàn – 1270. Câu-ca-ni (1) – 1271. Câu-ca-ni (2) – 1272. Câu-ca-ni (3) – 1273. Câu-ca-ni (4) – 1274. Câu-ca-ni (5) – 1275. Xúc – 1276. An lạc – 1277. Hiềm trách – 1278. Cù-ca-lê – 1279. – 1280. – 1281. – 1282. – 1283. – 1284. – 1285. – 1286. – 1287. – 1288. – 1289. – 1290. – 1291. – 1292. – 1293.

TẠP A-HÀM 49

1294. Sở cầu – 1295. Xe – 1296. Sanh con – 1297. Số – 1298. Vật gì – 1299. Giới gì – 1300. Mạng – 1301. Trường Thắng – 1302. Thi-tì – 1303. Nguyệt Tự Tại – 1304. Vi-nựu – 1305. Ban-xà-la-kiện – 1306. Tu-thâm – 1307. Xích Mã – 1308. Ngoại đạo – 1309. Ma-già – 1310. Di-kì-ca – 1311. Đà-ma-ni – 1312. Đa-la-kiền-đà – 1313. Ca-ma (1) – 1314. Ca-ma (2) – 1315. Chiên-đàn (1) – 1316. Chiên-đàn (2) – 1317. Ca-diếp (1) – 1318. Ca-diếp (2) – 1319. Khuất-ma – 1320. Ma-cưu-la – 1321. Tất-lăng-già quỷ – 1322. Phú-na-bà-tẩu – 1323. Ma-ni-giá-la – 1324. Châm Mao quỷ

TẠP A-HÀM 50

1325. Quỷ ám – 1326. A-lạp quỷ – 1327. Thúc-ca-la – 1328. Tỳ-la – 1329. Hê-ma-ba-đê – 1330. Ưu-ba-già-tra – 1331. Chúng đa – 1332. Ham ngủ – 1333. Viễn ly – 1334. Bất chánh tư duy – 1335. Giữa trưa – 1336. A-na-luật – 1337. Tụng – 1338. Bát-đàm-ma – 1339. Thợ săn – 1340. Kiêu-mâu-ni – 1341. Chỉ trì giới – 1342. Na-ca-đạt-đa – 1343. Phóng túng – 1344. Gia phụ – 1345. Kiến-đa – 1346. Ham ngủ – 1347. Bình rượu – 1348. Dã can – 1349. Chim Ưu-lâu – 1350. Hoa Ba-tra-lợi – 1351. Khổng tước – 1352. Doanh sự – 1353. Núi Tần-đà – 1354. Theo dòng trôi – 1355. Trăng sáng – 1356. Phướn – 1357. Bát sành – 1358. Người nghèo – 1359. Kiếp-bối – 1360. Vũng sình – 1361. Bên bờ sông – 1362.

 

MỤC LỤC CHỈNH LÝ
(Pháp sư Ấn Thuận)

ẤN THUẬN HỘI BIÊN SỐ KINH ĐẠI CHÁNH KINH SỐ QUYỂN
Tụng i. NGŨ ẤM

1. Tương ưng Ấm

178 1-32

256-272

59-87

33-58

103-110

1

10

3

2

5

Tụng ii. LỤC NHẬP XỨ

2. Tương ưng Nhập xứ

 

285 188-255

1164-1177

273-282

304-342

8

43

11

13

Tụng iii. TẠP NHÂN

3. Tương ưng Nhân duyên

 

4. Tương ưng Đế

5. Tương ưng Giới

6. Tương ưng Thọ

78

 

150

37

31

283-303

343-378

379-443

444-465

466-489

12

14

15/b-16/a

16/b-17/a

17/b

Tụng iv. ĐẠO PHẨM

7. Tương ưng Niệm xứ

8. Tương ưng Chánh đoạn

9. Tương ưng Như ý túc

10. Tương ưng Căn

11. Tương ưng Lực

12. Tương ưng Giác chi

13. Tương ưng Thánh đạo phần

14. Tương ưng An-na-ban-na niệm

15. Tương ưng Học

16. Tương ưng Bất hoại tịnh

54

 

 

27

60

67

114

22

32

29

605-639

thiếu

thiếu

642-660

661-703

704-747

748-800

801-815

816-832

833-86

24

 

 

26/a

26/b

26/c-27

28-29/a

29/b

29/c-30/a

30/b

Tụng v. BÁT CHÚNG

17. Tương ưng Tỳ-kheo

18. Tương ưng Ma

19. Tương ưng Đế Thích

 

20. Tương ưng Sát-lợi

 

21. Tương ưng Bà-la-môn

 

 

22. Tương ưng Phạm thiên

23. Tương ưng Tỳ-kheo-ni

24. Tương ưng Bà-kỳ-xá

 

25. Tương ưng Chư thiên

 

 

26. Tương ưng Dạ-xoa

 

27. Tương ưng Lâm

22

20

22

 

21

 

38

 

 

10

10

16

 

108

 

 

12

 

32

1062-1083

1084-1103

1104-1120

1222-1225

1226-1240

1145-1150

1151-1163

88-102

1178-1187

1188-1197

1198-1207

1208-1221

993-994

995-1022

576-603

1267-1293

1294-1318

1319-1324

1325-1330

1331-1362

38-39/a

39/b

40

46/a

46/b

42/a

42/b

4

44/a

44/b

45/a

45/b

36/a

36/b

22

48

49/a

49/b

50/a

50/b

Tụng vi. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT

28. Tương ưng Xá-lợi-phất

29. Tương ưng Mục-kiền-liên

30. Tương ưng A-na-luật

31. Tương Đại Ca-chiên-diên

32. Tương ưng A-nan

33. Tương ưng Chất-đa-la

81

53

11

10

11

10

490-500

501-534

535-545

546-555

556-565

566-575

18/a

18/b-19/a

19/b-20/a

20/b

20/c-21/a

21/b

Tụng vii. NHƯ LAI SỞ THUYẾT

34. Tương ưng La-đà

35. Tương ưng Kiến

36. Tương ưng Đoạn tri

37. Tương ưng Thiên

38. Tương ưng Tu chứng

39. Tương ưng Nhập giới ấm

40. Tương ưng Bất hoại tịnh

 

41. Tương ưng Đại Ca-diếp

 

42. Tương ưng Tụ lạc chủ

43. Tương ưng Mã

44. Tương ưng Ma-ha-nam

45. Tương ưng Vô thủy

46. Tương ưng Bà-ta xuất gia

47. Tương ưng Ngoại đạo xuất gia

48. Tương ưng Tạp

 

49. Tương ưng Thí dụ

50. Tương ưng Bệnh

 

51. Tương ưng Nghiệp báo

133

93

109

48

70

182

62

 

11

 

10

10

10

20

9

15

18

 

19

20

 

35

111-132

133-171

172-187

861-872

873-891

892-901

902-904

1121-1135

1136-1144

905-906

907-916

917-926

927-936

937-956

957-964

965-979

980-992

1241-1245

1246-1264

1265-1266

1023-1038

1039-1061

6/a

6/b-7/a

7/b-8/a

31/a

31/b

31/c

31/d

41/a

41/b

32/a

32/b

32/c-33/a

33/b

33/c-34/a

34/b

34/c-35

35/b

47/a

47/b

47/c

37/a

37/b

 

MỤC LỤC CHỈNH LÝ II

Quốc Dịch Đại chánh Kinh số Ấn Thuận
Hội biên Tương ưng
Quyển 1    
Tụng. i. NGŨ UẨN   Tụng i. NGŨ ẤM
1. Tương ưng Ngũ uẩn   Tương ưng Ấm
Phẩm 1 1- 7  
Phẩm 2 8- 14  
Phẩm 3 15-24  
Phẩm 4 25-29  
Phẩm 5 30-32  
Quyển 2    
Phẩm 5 (tt) 256-262  
Phẩm 6 263-272  
Phẩm 7 62-88  
Quyển 3    
Phẩm 7 (tt) 33-36  
Phẩm 8 37-46  
Phẩm 9 47-56  
Phẩm 10 57-58  
Quyển 4    
Phẩm 11 59-64  
Phẩm 12 65-68  
Phẩm 13 69-71  
Phẩm 14 72-81  
Quyển 5    
Phẩm 15 103-101  
Quyển 6    
2. Tương ưng La-đà   34. Tương ưng La-đà
Phẩm 1 111-120  
Phẩm 2 121-127  
Phẩm 3 không  
Phẩm 4 128-129  
Phẩm 5 130  
Phẩm 6 131-132  
3. Tương ưng Kiến   35. Tương ưng Kiến
Phẩm 1 133-138  
Quyển 7    
Phẩm 2 139-152  
Phẩm 3 153-162  
Phẩm 4 163-171  
Phẩm 5 172-174  
Phẩm 6 175-177  
Phẩm 7 178-187  
Quyển 8    
Tụng ii. LỤC NHẬP   Tụng ii. LỤC NHẬP XỨ
1. Lục nhập tương ưng. 2. Tương ưng Nhập xứ  
Phẩm 1 188-194  
Phẩm 2 195-197  
Phẩm 3 198-200  
Phẩm 4 201-211  
Phẩm 5 212-228  
Quyển 9    
Phẩm 6 230-242  
Phẩm 7 243-247  
Phẩm 8 248-255  
Quyển 10    
Phẩm 9 273-282  
Quyển 11    
Phẩm 10 304-131  
Phẩm 11 314-342  
Quyển 12    
Phẩm12 1164-1177  
Quyển 13    
Tụng iii. NHÂN DUYÊN   Tụng iii. TẠP NHÂN
1. Tương ưng Nhân duyên   3. Tương ưng Nhân duyên
Phẩm 1 283-292  
Phẩm 2 293-303  
Quyển 14    
Phẩm 3 343-354  
Phẩm 4 355-364  
Quyển 15    
Phẩm 5 365-370  
Phẩm 6 370-378  
2. Tương ưng Tứ đế   4. Tương ưng Tứ đế
Phẩm 1 379-406  
Quyển 16    
Phẩm 2 407-443  
3. Tương ưng Giới   5. Tương ưng Giới
Phẩm 1 444-455  
Quyển 17    
Phẩm 2 456-465  
4. Tương ưng Thọ   6. Tương ưng Thọ
  466-489  
Quyển 18    
Tụng iv. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT   Tụng vi. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT
1. Tương ưng Xá-lợi-phất   28. Tương ưng Xá-lợi-phất
Phẩm 1. Diêm-phù-xa 490-491  
Phẩm 2 492-500  
2. Tương ưng Mục-kiền-liên   29. Tương ưng Mục-kiền-liên
Phẩm 1 501-503  
Quyển 19    
  504-507  
Phẩm 2 508-534  
13. Tương ưng A-na-luật   30. Tương ưng A-na-luật
  535-536  
Quyển 20    
  537-545  
4. Tương ưng Đại Ca-chiên-diên   31. Tương ưng Đại Ca-chiên-diên
  546-555  
5. Tương ưng A-nan   32. Tương ưng A-nan
  556-558  
Quyển 21    
  559-565  
6. Tương ưng Chất-đa   33. Tương ưng Chất-đa
  566-575  
Quyển 22    
Tụng v. ĐẠO PHẨM   Tụng iv. ĐẠO PHẨM
1. Tương ưng Niệm xứ   7. Tương ưng Niệm xứ
Phẩm Niệm xứ 605-639  
Quyển 23    
2. Tương ưng Căn   10. Tương ưng Căn
Phẩm Căn 642-660  
3. Tương ưng Lực   11. Tương ưng Lực
Phẩm Lực 661-703  
4. Tương ưng Bồ-đề phần   12. Tương ưng Giác chi
Phẩm 1 704-711  
Quyển 24    
Phẩm 2 712-747  
Quyển 25    
5. Tương ưng Thánh đạo   13. Tương ưng Thánh đạo phần
Phẩm 1 748-796  
Quyển 26    
Phẩm 2 797-800  
6. Tương ưng An-na-ban-na   14. Tương ưng A-na-ban-na niệm
Phẩm An-ban 801-815  
7. Tương ưng Học   15 Tương ưng Học
Phẩm 1 816-829  
Quyển 27    
Phẩm 2 830-832  
8. Tương ưng Bất hoại tịnh   16. Tương ưng Bất hoại tịnh
Phẩm 1 833-860  
Quyển 28    
Phẩm 2 1121-1135 40. Tương ưng Bất hoại tịnh
  (Tụng iv.)  
9. Chư tương ưng   37. Tương ưng Thiên
Phẩm 1 861-863  
Phẩm 2 864-874  
Phẩm 3 875-882 38. Tương ưng Tu chứng
Phẩm 4 883  
Phẩm 5 884-889  
Phẩm 6 890  
Phẩm 7 891  
Phẩm 8 892 39. Tương ưng Nhập giới ấm
Phẩm 9 893  
Phẩm 10 894  
Phẩm 11 895-896  
Phẩm 12 897  
Phẩm 13 898-904  
Quyển 29    
Tụng vi. BÁT CHÚNG   Tụng v. BÁT CHÚNG (2)
1. Tương ưng Bát chúng    
Phẩm 1 980-992  
Quyển 30    
Phẩm 2 1241-1244  
2. Tương ưng Thí dụ   49. Tương ưng Thí dụ
  (Tụng vii.)  
Phẩm Thí dụ 1246-1264  
Quyển 31    
3. Tương ưng Bệnh   50. Tương ưng Bệnh
Phẩm 1 1265-1266  
Phẩm 2 1023-1038  
4. Tương ưng Ứng báo   51. Tương ưng Nghiệp báo
Ứng báo tâm 1039-1061  
Quyển 32    
Tụng vii. KỆ   Tụng v. BÁT CHÚNG (1)
1. Tương ưng Tỳ-kheo   17. Tương ưng Tỳ-kheo
Phẩm 1 1062-1072  
Phẩm 2 1073-1080  
Quyển 33    
  1081-1083  
2. Tương ưng Ma   18. Tương ưng Ma
Phẩm 1 1084-1093  
Phẩm 2 1094-1103  
Quyển 34    
3. Tương ưng Đế Thích   19. Tương ưng Đế Thích
Phẩm 1 1104-1113  
Phẩm 2 1114-1120  
Quyển 35    
  1222-1225  
4. Tương ưng Câu-tát-la   20. Tương ưng Sát-lợi
Phẩm 1 1226-1235  
Phẩm 2 1236-1240  
Quyển 36    
  1145-1150  
5. Tương ưng Bà-la-môn   21. Tương ưng Bà-la-môn
Phẩm 1 1151-1160  
Phẩm 2 1162-1163  
Quyển 37    
  88-91  
Phẩm 3 92-101  
Phẩm 4 102  
Quyển 38    
  1178-1187  
6. Tương ưng Phạm thiên   22. Tương ưng Phạm thiên
Phẩm Phạm thiên 1188-1197  
Quyển 39    
7. Tương ưng Tỳ-kheo-ni   23. Tương ưng Tỳ-kheo-ni
Phẩm Tỳ-kheo-ni 1198-1207  
8. Tương ưng Bà-kỳ-xá   24. Tương ưng Bà-kỳ-xá
Phẩm 1 1208-1216  
Phẩm 2 1217-1221  
Quyển 40    
  993-994  
9. Tương ưng Chư thiên   25. Tương ưng Chư thiên
Phẩm 1 995-1003  
Phẩm 2 1004-1012  
Phẩm 3 1013-1022  
Quyển 41    
Phẩm 4 576-585  
Phẩm 5 586-595  
Phẩm 6 596-603  
Quyển 42    
  1267-1269  
Phẩm 7 1270-1279  
Phẩm 8 1280-1289  
Phẩm 9 1290-1293  
Quyển 43    
  1294-1299 26. Tương ưng Dạ-xoa
10. Tương ưng Thiên tử   26. nt.
Phẩm 1 1300-1308  
Phẩm 2 1309-1318  
11. Tương ưng Dạ-xoa   26. nt.
Phẩm Dạ-xoa 1319-1324  
Quyển 44    
  1325-1330 27. Tương ưng Lâm
12. Tương ưng Lâm   27. nt.
Phẩm 1 1331-1339  
Phẩm 2 1340-1350  
Phẩm 3 1351-1362  
Quyển 45    
Tụng viii. NHƯ LAI   Tụng vii. NHƯ LAI SỞ THUYẾT
1. Tương ưng Đại Ca-diếp    
Phẩm Đại Ca-diếp 1136-1144  
  905-906  
2. Tương ưng Tụ lạc chủ   42. Tương ưng Tụ lạc chủ
Phẩm Tụ lạc chủ 907-916  
Quyển 46    
3. Tương ưng Mã   43. Tương ưng Mã
Phẩm Mã 917-926  
4. Tương ưng Ma-ha-nam   44. Tương ưng Ma-ha-nam
Phẩm Ma-ha-nam 927-936  
Quyển 47    
5. Tương ưng Vô thủy   45. Tương ưng Vô thủy
Phẩm 1 937-947  
Phẩm 2 948-956  
Quyển 48    
6. Tương ưng Bà-sa chủng   46. Tương ưng Bà-sa xuất gia
Phẩm Bà-sa chủng 957-964  
7. Tương ưng Ngoại đạo   47. Tương ưng Ngoại đạo xuất gia
Phẩm Ngoại đạo 965-979  
Quyển 49    
A-dục vương nhân duyên 604  
Quyển 50    
  640-641  

 

[ Home ]

18-09-2012

Tìm hiểu Kinh tạng Nikaya – Tâm học là cuốn sách Online giới thiệu về bộ kinh Nikaya , các bản dịch và chú giải được Tâm Học soạn từ các nguồn đáng tín cậy trên mạng internet.

Tuy nhiên đây vẫn là sách chỉ có giá trị tham khảo , mang tính chủ quan của tác giả  Tâm học.

Hits: 93

Post Views: 426