Quyển Kho Tàng Pháp Học này đã được soạn thảo từ nhiều năm trước nhưng chưa được in ấn vì còn nhiều khuyết điểm cần phải sửa chữa và bổ sung. Lần này thấy đã tương đối hoàn chỉnh nên chúng tôi cho xuất bản và giới thiệu đến quý độc giả.
Mục đích soạn thảo quyển sách này nhằm làm tài liệu nghiên cứu Phật học, nhất là làm cẩm nang cho các vị giảng sư pháp sư khi cần tìm đề tài thuyết giảng có thể dùng sách tra cứu nhanh gọn.
Kho tàng pháp học Theravada : Lời mở đầu
Kho tàng pháp học Theravada : Lời mở đầu
LỜI NÓI ĐẦU
Quyển Kho Tàng Pháp Học này đã được soạn thảo từ nhiều năm trước nhưng chưa được in ấn vì còn nhiều khuyết điểm cần phải sửa chữa và bổ sung. Lần này thấy đã tương đối hoàn chỉnh nên chúng tôi cho xuất bản và giới thiệu đến quý độc giả.
Mục đích soạn thảo quyển sách này nhằm làm tài liệu nghiên cứu Phật học, nhất là làm cẩm nang cho các vị giảng sư pháp sư khi cần tìm đề tài thuyết giảng có thể dùng sách tra cứu nhanh gọn.
Quyển Kho Tàng Pháp Học được trình bày dưới hình thức pháp số, nghĩa là trình bày thành: nhóm pháp một chi, nhóm pháp hai chi v.v… nhóm pháp mười chi và hơn nữa. Giống như quyển Kho Tàng Pháp Bảo của Hòa Thượng Bửu Chơn đã xuất bản trước đây, nhưng quyển Kho Tàng Pháp Học này có ghi chú xuất xứ từ chánh tạng và chú giải bộ nào, trang mấy. Điều đó sẽ giúp cho việc tầm nguyên tham khảo được dễ dàng. Cũng nên lưu ý rằng số mục xuất xứ được ghi trong sách này là theo sách của hội Pāli Text Society (Oxford), vì mang tính quốc tế, không có sự thay đổi dù có tái bản nhiều lần.
Mặt khác, để tiện việc tra cứu, chúng tôi sắp thành hai bảng mục lục, một bảng xếp theo đề pháp tiếng Việt, và một bảng xếp theo đề pháp Pāli tự điển. Những số mục ghi trong bảng mục lục là số mục của đề pháp, không phải là số trang.
Công việc soạn thảo một quyển sách dù có sự cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, quyển Kho Tàng Pháp Học này không ngoại lệ. Do đó, ngưỡng mong các bậc thiện trí thức chỉ giáo cho những khuyết điểm về hình thức lẫn nội dung để quyển sách được hoàn hảo trong lần tái bản.
Nơi đây, chúng tôi bày tỏ lòng tri ân đối với Đại Đức Thiện Phúc, người đã dịch cuốn Dictionary of Buddhism (Thailand), mà chúng tôi đã sử dụng trong khi soạn thảo quyển Kho Tàng Pháp Học này. Kính mong dịch giả niệm tình thứ lỗi khi chúng tôi trích dẫn có sửa chữa lời văn, hoặc bổ sung chi tiết theo Pāli ngữ.
Chúng tôi cũng bày tỏ niềm hoan hỷ và cảm niệm công đức của các vị Mạnh Thường Quân đã đóng góp tài chánh để in quyển sách này. Đặc biệt là công đức của cô Ngọc Thủy, nỗ lực thực hiện bản vi tính và dàn trang; cô Tú Anh, trình bày bìa và lo việc giấy phép in ấn.
Xin chú nguyện công đức biên soạn quyển sách này đến cha mẹ, thầy tổ và các vị ân nhân, mong cho tất cả đều được thành tựu quả phúc y theo ý nguyện.
Xin hồi hướng phước đến chư thiên hộ pháp và chúng sanh hữu duyên với chánh pháp, nguyện cho các chúng sanh an vui tiến hóa.Mùa xuân Ất Dậu, 2005
Tỳ Kheo Giác Giới
(Bodhisīla Bhikkhu)BẢNG VIẾT TẮT
A | Aṅguttaranikāya | Tăng Chi Bộ Kinh |
Ā | Aṅguttaranikāya Aṭṭhakaṭhā | Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh (Manoraṭhapūrāṇī) |
Ap | Apadāna (Khuddakanikāya) | Thinh Văn Sử (Tiểu Bộ Kinh) |
ApA | Apadāna Aṭṭhakathā | Chú giải Thinh Văn Sử (Visuddhajanavilāsin) |
Bv | Buddhavaṃsa (Khuddakanikāya) | Phật Tông (Tiểu Bộ Kinh) |
BvA | Buddhavaṃsa Aṭṭhakathā | Chú giải Phật Tông (Madhuratthavilāsinī) |
Comp | Compendium of Philosophy | Thắng Pháp Tập Yếu Luận (Abhidhammasaṅgaha) |
Cp | Cāriyāpiṭaka (Khuddakanikāya) | Hạnh Tạng (Tiểu Bộ Kinh) |
CpA | Cāriyāpiṭaka Aṭṭhakathā | Chú giải hạnh tạng (Paramatthadīpanī) |
D | Dīghanikāya | Trường Bộ Kinh. |
DA | Dīghanikāya Aṭṭhakathā | Chú giải Trường Bộ Kinh (Sumaṅgalavilāsinī) |
DAṬ | Dīghanikāya Aṭṭhakathā Ṭīkā | Sớ chú giải Trường Bộ Kinh (Līnaṭṭhapakāsinī) |
Dh | Dhammapada (Khuddakanikāya) | Pháp Cú (Tiểu Bộ Kinh) |
DhA | Dhammapada Aṭṭhakathā | Chú giải Pháp Cú |
Dhtk | Dhātukathā (Abhidhamma) | Nguyên Chất Ngữ (Vi Diệu Pháp) |
DhtkA | Dhātukathā Aṭṭhakathā | Chú giải Nguyên Chất Ngữ (Paramatthadīpanī) |
Dhs | Dhammasaṅganī (Abhidhamma) | Pháp tụ (Vi Diệu Pháp) |
DhsA | Dhammasaṅganī Aṭṭhakathā | Chú giải Pháp Tụ (Aṭṭhasālinī) |
It | Itivuttaka (Khuddakanikāya) | Kinh Như Thị Thuyết (Tiểu bộ) |
ItA | Itivuttaka Aṭṭhakathā | Chú giải kinh Như Thị Thuyết (Paramatthadīpanī) |
J | Jātaka (including its Aṭṭhakatha) | Kinh Bổn Sanh (gồm chú giải) |
Kh | Khuddakapāṭha (Khuddakanikāya) | Tiểu tụng (Tiểu Bộ) |
KhA | Khuddakapāṭha Aṭṭhakathā | Chú giải Tiểu Tụng (Paramatthajotikā) |
Kvu | Kathāvatthu (Abhidhamma) | Ngữ tông(Vi Diệu Pháp) |
KvuA | Kathāvatthu Aṭṭhakathā | Chú giải Ngữ Tông (Paramatthadīpanī) |
M | Majjhimanikāya | Trung Bộ Kinh |
Ma | Majjhimanikāya Aṭṭhakathā | Chú giải Trung Bộ Kinh (Papañcasūdanī) |
Miln | Milindapañhā | Kinh Mi-Tiên vấn đáp |
Nd1 | Mahāniddesa (Khuddakanikāya) | Đại sử (Tiểu bộ) |
Nd2 | Cūḷaniddesa (Khuddakanikāya) | Tiểu sử (Tiểu bộ) |
NdA | Niddesa Aṭṭhakathā | Chú giải bộ Sử Ký (Saddhammapajjotikā). |
Nett | Nettipakaraṇa | Xách triết học phật giáo |
Paṭ | Paṭṭhāna (Abhidhamma) | Bộ Vị trí (Vi diệu pháp) |
PaṭA | Paṭṭhāna Aṭṭhakathā | Chú giải bộ Vị trí (Para-matthadīpanī) |
Ps | Paṭisambhidāmagga | Vô Ngại Giải Đạo (Tiểu bộ) (Khuddakanikāya) |
PsA | Paṭisambhidāmagga Aṭṭhakathā | Chú giải Vô Ngại Giải Đạo (Saddhammapakāsinī) |
Ptk | Peṭakopadesa | Bộ sách tên Peṭako (ít chú dẫn) |
Pug | Puggalapaññatti (Abhidhamma) | Nhân Chế Định (Vi Diệu Pháp) |
PugA | Puggalapaññatti Aṭṭhakathā | Chú giải Nhân Chế Định(Paramatthadīpanī) |
Pv | Petavatthu (Khuddakanikāya) | Ngạ quỉ sự (Tiểu bộ) |
PvA | Petavatthu Aṭṭhakathā | Chú giải Ngạ quỉ sự (Paramatthadīpanī) |
S | Saṃyuttanikāya | Tương Ưng Bộ Kinh |
SA | Saṃyuttanikāya Aṭṭhakathā | Chú giải Tương Ưng Bộ Kinh (Sāratthapakāsinī) |
Sn | Suttanipāta (Khuddakanikāya) | Kinh tập (Tiểu Bộ) |
SnA | Suttanipāta Aṭṭhakathā | Chú giải Kinh tập (Paramatthajotikā) |
Thag | Theragāthā (Khuddakanikāya) | Trưởng lão Tăng Kệ (Tiểu Bộ) |
ThagA | Theragāthā Aṭṭhakathā | Chú giải Trưởng Lão Tăng Kệ (Paramatthadīpanī) |
Thīg | Therīgāthā (Khuddakanikāya) | Trưởng lão ni kệ (Tiểu Bộ) |
ThīgA | Therīgāthā Aṭṭhakathā | Chú giải Trưởng Lão Ni Kệ (Paramatthadīpanī) |
Ud | Udāna (Khuddakanikāya) | Cảm Hứng Ngữ (Tiểu Bộ) |
UdA | Udāna Aṭṭhakathā | Chú giải Cảm Hứng Ngữ (Paramatthadīpanī) |
Vbh | Vibhaṅga (Abhidhamma) | Bộ Phân Tích (Vi Diệu Pháp) |
VbhA | Vibhaṅga Aṭṭhakathā | Chú giải bộ Phân Tích (Sammohavinodanī) |
Vin | Vinaya piṭaka | Luật Tạng |
VinA | Vinaya Aṭṭhakathā | Chú giải Luật Tạng (Samantapāsākikā) |
VinṬ | Vinaya Aṭṭhakathā ṭīkā | Sớ chú giải Luật (Sāratthadīpānī) |
Vism | Visuddhimagga | Thanh Tịnh Đạo |
VismṬ | Visuddhimagga Mahāṭīkā | Sớ giải Thanh Tịnh Đạo (Paramatthamañjusā) |
Vv | Vimānavatthu (Khuddakanikāya) | Thiên Cung Sự (Tiểu Bộ) |
VvA | Vimānavatthu Aṭṭhakathā | Chú giải Thiên Cung Sự (Paramatthadīpanī) |
Yam | Yamaka (Abhidhamma) | Bộ Song Đối (Vi diệu pháp) |
YamA | Yamaka Aṭṭhakathā | Chú giải bộ Song Đối (Paramatthadīpanī) |
-ooOoo-
Hits: 1138