Sự Tích Đức Phật Thích Ca
Soạn giả : Minh Thiện Trần Hữu Danh
(Ấn bản 09/2010, có hiệu chính và bổ túc)
Cách đọc chữ Pali và Sanscrit: [1]
– Chữ Pali thường đơn giản và dễ đọc hơn chữ Sanscrit.
– Những mẫu tự sau đây được xếp theo thứ tự mẫu tự Pali.
a a ngắn, như amount (Anh). Thường có thể lượt bỏ. Ví dụ: chữ Pippala có thể viết và đọc là Pippal; chữ Arahat có thể viết và đọc là Arhat.
à a dài, =aa, như cha (Việt), father (Anh).
ai đọc như ai (Việt).
i i ngắn, đọc như đi (Việt), pin (Anh).
ì i dài, đọc như police (Anh).
u đọc như tu (Việt), fou (Pháp).
ù u dài, đọc như foot (Anh).
e đọc như dê (Việt).
o đọc như ô-tô (Việt).
k đọc như kinh kệ (Việt).
kh đọc như khi không (Việt).
g đọc như ghe gạo (Việt).
gh đọc g+h rời ra.
c, ch đọc như chợ (Việt).
j đọc như joujou (Pháp), hoặc như dj trong Djakarta (Pháp).
jh đọc dj+h rời ra.
t đọc như tin tức (Việt).
th đọc t+h rời ra, như hothouse (Anh), hoặc như thanh-thế (Việt).
d đọc như đi đâu (Việt).
dh đọc đ+h rời ra.
n đọc như nỉ non (Việt).
p đọc như papa (Pháp).
ph đọc p+h rời ra, như uphill (Anh), hoặc như Phật (Việt, giọng Nam).
b đọc như bánh bao (Việt).
bh đọc b+h rời ra.
m đọc như mèo mướp (Việt).
y đọc như danh dự (Việt, giọng Nam).
r đọc như rành rẽ(Việt).
l đọc như líu lo (Việt).
v đầu chữ hoặc sau một nguyên âm, đọc như vì vậy (Việt).
v sau một phụ âm như Bodhisattva, đọc như chữ u (Việt).
s, sh đọc như tại sao(Việt), sure(Anh), chien(Pháp).
h như họ hàng(Việt).
Hits: 20