Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí Tập 4

hín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[4] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vô nhân,… hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.

Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh vô nhân; thời tái tục vô nhân.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu cảnh vô nhân,… hai uẩn thời tái tục vô nhân.

Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên:… một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng… một sắc đại hiển.

Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.

Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật,… hai uẩn.

Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh vô nhân; thời tái tục vô nhân.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật,… hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển.

[5] Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh; vào sát na tái tục… trùng…

Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: Luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; thời tái tục. Tóm lược.

[6] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[7] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… chín cách. Tóm lược.

[8] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong câu sanh… chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo… chín cách; trong bất ly… chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).

PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)

[9] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: có ba câu, giống như phần Liên Quan (paṭicca).

Pháp vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên:… trùng… một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.

Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật; vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.

Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật,… hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; có thời tái tục.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật,… hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; có thời tái tục.

[10] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh,… hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật; có thời tái tục.

Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ… hai uẩn… trùng… câu hành thân thức; ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật… hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.

[11] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[12] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: có ba câu, giống như phần liên quan (paṭicca).

Pháp vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng… một sắc đại hiển.

Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hữu cảnh vô nhân nhờ sắc vật; vào sát na tái tục si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ sắc vật.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ,… hai uẩn;… câu hành thân thức… trùng… ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và nhờ sắc vật,… hai uẩn; thời tái tục.

Pháp vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; thời tái tục.

Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và nhờ sắc vật,… hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật,… hai uẩn; sắc nghiệp nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển. Tóm lược.

[13] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín; trong phi vật thực có một; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có bốn cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[14] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… chín cách. Tóm lược.

[15] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián… ba cách; trong đẳng vô gián… ba cách; trong câu sanh… chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo… ba cách; trong bất ly… chín cách.

PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).

PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)

[16] Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn… trùng… hai uẩn hòa hợp hai uẩn.

[17] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách. Tất cả đều có một cách. Trong bất ly có một cách.

[18] Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu cảnh vô nhân,… hai uẩn; si hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Tóm lược.

[19] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi tiền sanh có một cách; trong phi hậu sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.

Hai cách tính kia, cùng phần tương ưng (sam-payuttavāro) cũng làm như vậy.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[20] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: thời tái tục.

Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục.

Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục.

[21] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên: Sau khi bố thí… trì giới… bố tát, suy nghĩ lại việc ấy bèn hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó… trùng… ưu sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm… thiền…, các bậc thánh phản khán tâm chuyển tộc, tâm dũ tịnh; các bậc thánh khi xuất khỏi tâm đạo bèn phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường đối với các uẩn hữu cảnh… trùng… ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm hữu cảnh; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn hữu cảnh trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt… ý vật… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức; các uẩn vô cảnh trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

[22] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí… giới bố tát, nghĩ lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi… trùng… các thiện hạnh từng làm… khi xuất thiền phản khán thiền… các bậc thánh sau khi xuất khỏi tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít… tâm quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn hữu cảnh một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi… trùng… Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích với con mắt… ý vật một cách khăng khít, chú trọng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi… trùng…

[23] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng vô gián duyên: uẩn hữu cảnh sanh kế trước… trùng… trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

… bằng đẳng vô gián duyên:…

… bằng câu sanh duyên: bảy câu, giống như câu sanh duyên trong phần liên quan (paṭiccavāro).

… bằng hỗ tương duyên: giống như hỗ tương duyên trong phần liên quan có sáu câu.

… bằng y chỉ duyên: có bảy câu giống như y chỉ duyên trong phần liên quan.

[24] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh… trí tuệ… vọng cầu… lạc thân… do nương khổ thân mà bố thí… trùng… nhập thiền, sát sanh… trùng… chia rẽ tăng; Ðức tin… trí tuệ… ái tham… trùng… vọng cầu… lạc thân… khổ thân trợ đức tin, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương thời tiết… thực phẩm… sàng tọa mà bố thí, nhập thiền, sát sanh, chia rẽ tăng; thời tiết… thực phẩm… sàng tọa trợ đức tin… trùng… trợ vọng cầu… trợ lạc thân… trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

[25] Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán vô thường đối với mắt… ý vật… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng tiền sanh duyên.

[26] Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hậu sanh duyên: một câu.

[27] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trùng dụng duyên: một câu.

[28] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu cảnh trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.

Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh Tư hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư hữu cảnh trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu cảnh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[29] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quả duyên: có ba câu.

[30] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng vật thực duyên: ba câu.

Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng vật thực duyên: Ðoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.

[31] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: ba câu.

Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức… thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.

Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: nhãn quyền và nhãn thức trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên… thân quyền và thân thức trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.

[32] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng thiền na duyên: ba câu.

… bằng đồ đạo duyên: ba câu.

… bằng tương ưng duyên: một câu.

[33] Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên.

[34] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu cảnh trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… có thời tái tục.

Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng hiện hữu duyên: giống phần liên quan (paṭic-cavāra).

Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên: một sắc đại hiển… luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt… ý vật… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức, nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng hiện hữu duyên.

Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… một uẩn câu hành thân thức và thân xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… một uẩn hữu cảnh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… có thời tái tục.

Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh; các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, có thời tái tục. Hậu sanh: các uẩn hữu cảnh và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên; hậu sanh: các uẩn hữu cảnh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[35] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có bảy cách.

[36] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng câu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng câu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…

Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên…

Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng câu sanh duyên… bằng tiền sanh duyên…

Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng câu sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…

[37] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách… trùng… trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có bảy cách… trùng… trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách, trong phi bất ly có bốn cách.

[38] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… trùng… trong phi đẳng vô gián… ba cách; trong phi hỗ tương… một cách; trong phi cận y…ba cách… trùng… trong phi đồ đạo… ba cách; trong phi tương ưng… một cách; trong phi bất tương ưng… một cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.

[39] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng… bốn cách; trong vô gián… một cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (Anuloma-mātikā). Trong bất ly… bảy cách.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH.

NHỊ ÐỀ TÂM (CITTADUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)

[40] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm.

Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm; một uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật;… trùng… liên quan một sắc đại hiển.

Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật.

Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm,… hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và tâm và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi tâm, một uẩn và tâm và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.

Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm và tâm,… hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi tâm và tâm,… hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật.

[41] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục… trùng…

Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm, hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan, ý vật.

Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục tâm liên quan ý vật.

Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm liên quan một uẩn phi tâm,… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn phi tâm,… hai uẩn; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.

Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm và tâm,… hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật. Tóm lược.

[42] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có năm cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có năm cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có năm cách; trong ly khứ có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[43] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm vô nhân, hai uẩn; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: Tâm liên quan các uẩn phi tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan ý vật.

Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm vô nhân… trùng… hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.

Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm vô nhân và tâm; hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi tâm và tâm; hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và các uẩn tương ưng.

[44] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm; có thời tái tục.

Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tâm; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tâm và các uẩn tương ưng; sắc nghiệp liên quan tâm và các sắc đại hiển.

[45] Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi trưởng duyên: năm câu.

… do phi vô gián duyên:… trùng…

… do phi cận y duyên: ba câu.

[46] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc các uẩn tương ưng liên quan tâm; sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm.

Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: Trong cõi vô sắc hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm…. trùng… hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tâm; có thời tái tục cho đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật.

Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: Trong cõi vô sắc hai uẩn và tâm liên quan một uẩn phi tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.

Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm và tâm,… hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm và các uẩn tương ưng; sắc nghiệp liên quan tâm và các sắc đại hiển.

… do phi hậu sanh duyên…

… do phi trùng dụng duyên…

[47] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan tâm.

Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn phi tâm; sắc ngoại phần… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết…

Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn phi tâm và tâm. Tóm lược.

[48] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[49] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… năm cách. Tóm lược.

[50] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong vô gián… năm cách; Tất cả đều có năm cách; trong đồ đạo… ba cách; trong bất ly… năm cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)

[51] Pháp phi tâm nhờ pháp tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tâm; có thời tái tục.

Pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm… trùng… hai uẩn; có tâm tái tục luôn đến các sắc đại hiển; các uẩn phi tâm nhờ sắc vật.

Pháp tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: Tâm nhờ các uẩn phi tâm; tâm nhờ sắc vật; vào sát na tái tục tâm nhờ các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục tâm nhờ ý vật.

Pháp tâm và pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm,… hai uẩn tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm và sắc nghiệp nhờ một uẩn phi tâm,… hai uẩn; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.

Pháp phi tâm nhờ pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm và tâm,… hai uẩn; các uẩn phi tâm nhờ tâm và sắc vật; vào sát na tái tục hai uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn phi tâm và tâm… hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật.

[52] Pháp phi tâm nhờ pháp tâm sanh khởi do cảnh duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn phi tâm,… trùng… hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm nhờ ý vật; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ… các uẩn câu hành thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi tâm nhờ ý vật.

Pháp tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: tâm nhờ các uẩn phi tâm; tâm nhờ sắc vật vào sát na tái tục tâm nhờ các uẩn phi tâm vào sát na tái tục tâm nhờ sắc vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ.

Các pháp tâm và phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên:hai uẩn và tâm nhờ một uẩn phi tâm,… hai uẩn; tâm và các uẩn tương ưng nhờ sắc vật; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng nhờ sắc vật; nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ… thân thức và các uẩn tương ưng nhờ thân xứ.

Pháp phi tâm nhờ pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn phi tâm và tâm,… hai uẩn; các uẩn phi tâm nhờ tâm và sắc vật; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ và nhãn thức… thân xứ… Tóm lược.

[53] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[54] Pháp phi tâm nhờ pháp tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tâm vô nhân; vào sát na tâm tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm vô nhân,… hai uẩn; có cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ… các uẩn câu hành thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi tâm vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.

Pháp tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm nhờ các uẩn phi tâm vô nhân; tâm nhờ sắc vật; tâm tái tục vô nhân… trùng… vào sát na tái tục vô nhân, tâm nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ… trùng… nhờ thân xứ.

Các pháp tâm và phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm vô nhân,… trùng… hai uẩn; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; tâm tái tục vô nhân… trùng… vào sát na tái tục vô nhân, tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật;… trùng… nhờ nhãn xứ;… trùng… nhờ thân xứ.

Pháp phi tâm nhờ pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm vô nhân và tâm,… trùng… hai uẩn; các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ và nhãn thức… trùng… thân xứ; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tâm. Tóm lược.

[55] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[56] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… năm cách. Tóm lược.

[57] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong vô gián… năm cách; tất cả đều có năm cách; trong đồ đạo… ba cách; trong bất ly… năm cách.

PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra).

PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)

[58] Pháp phi tâm hòa hợp pháp tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm; vào sát na tái tục… trùng…

Pháp phi tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn phi tâm; một uẩn hòa hợp hai uẩn có thời tái tục.

Pháp tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn phi tâm; có thời tái tục.

Các pháp tâm và phi tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn phi tâm… trùng… hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi tâm hòa hợp pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn phi tâm và tâm,… trùng… hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.

[59] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tóm lược.

[60] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

Hai cách tính khác, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāro), tất cả nên sắp như vậy.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[61] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng nhân duyên: các nhân phi tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục… trùng…

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng nhân duyên: các nhân phi tâm trợ tâm bằng nhân duyên: có tâm tái tục.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và phi tâm bằng nhân duyên: các nhân phi tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có tâm tái tục.

[62] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: dựa vào tâm mà tâm sanh khởi. Nên sắp theo căn. Dựa vào tâm mà các uẩn phi tâm sanh khởi. Nên sắp theo căn. Dựa vào tâm mà và các uẩn tương ưng sanh khởi.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát suy nghĩ lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi… trùng… ưu sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm… sau khi xuất thiền… các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo… phản khán tâm quả… phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi tâm đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, phản khán phiền não từng khởi dậy; quán vô thường… trùng… đối với mắt… ý vật… các uẩn phi tâm… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm người có uẩn phi tâm; không vô biên xứ… trùng… vô sở hữu xứ… trùng… sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức… xúc xứ… trùng… các uẩn phi tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… giống như câu giải trình thứ nhất không chi khác. Chỉ có khác điều này, là sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức, các uẩn phi tâm trợ biến hóa thông… trùng… trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… giống như câu giải trình thứ nhất không chi khác. Chỉ khác điều này là sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng… xúc xứ trợ thân thức và các uẩn tương ưng. Các uẩn phi tâm trợ biến hóa thông… trùng… trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Các pháp tâm và phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: dựa vào tâm và các uẩn tương ưng mà tâm sanh khởi, có ba câu.

[63] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: nặng về tâm nên tâm sanh khởi.

Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: Cảnh trưởng: nặng về tâm nên các uẩn phi tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng: Tâm trưởng trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: nặng về tâm nên tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trường: sau khi bố thí… giới… bố tát… xét lại việc ấy một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích, nặng về cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi… trùng… thiện hạnh từng làm… thiền… các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo… quả… khăng khít Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt… ý vật… các uẩn phi tâm, nặng về cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi… trùng… Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng trưởng duyên: nên sắp thành cảnh trưởng và câu sanh trưởng, cả hai lời giải đều giống như câu giải trình thứ nhất không khác chi.

Các pháp tâm và phi tâm trợ pháp tâm bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: cũng có ba câu, nên sắp thành cảnh lớn trội mới là cảnh trưởng.

[64] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng vô gián duyên: cái tâm kế trước trợ cái tâm kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng vô gián duyên: cái tâm kế trước trợ các uẩn phi tâm kế sau bằng vô gián duyên; tâm trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.

Pháp tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng vô gián duyên; cái tâm kế trước trợ cái tâm kế sau và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng vô gián duyên: các uẩn phi tâm kế trước… trùng… trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên; hai câu này muốn làm đầy đủ nên sắp giống như câu giải trình ở trước.

Các pháp tâm và phi tâm trợ pháp tâm bằng vô gián duyên: tâm và các uẩn tương ưng kế trước trợ cái tâm kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, tâm và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn phi tâm kế sau bằng vô gián duyên; tâm và các uẩn tương ưng trợ quả xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, tâm và các uẩn tương ưng kế trước trợ tâm và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.

… bằng đẳng vô gián duyên…

… bằng câu sanh duyên: năm câu, giống như trong phần Liên quan (paṭiccavāra).

… bằng hỗ tương duyên: năm câu, giống như trong phần Liên quan (paṭiccavāra).

… bằng y chỉ duyên: năm câu, giống như trong phần Liên quan (paṭiccavāra).

[65] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y… trùng… thường cận y: tâm trợ tâm bằng cận y duyên, ba câu.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương đức tin mà bố thí… trùng… khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới… trùng… sàng tọa mà bố thí… trùng… chia rẽ tăng; đức tin… trùng… sàng tọa trợ đức tin… trùng… trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cận y duyên: muốn làm đầy đủ cả hai câu này thì nên làm tất cả giống như câu giải trình đầu tiên không chi khác.

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: tâm và các uẩn tương ưng trợ tâm bằng cận y duyên, ba câu.

[66] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt… ý vật… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức… xúc xứ trợ các uẩn câu hành thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức… thân xứ… ý vật trợ các uẩn phi tâm bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt… ý vật… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh; nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt… ý vật… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng… xúc xứ… trùng… vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên… thân xứ trợ thân thức và các uẩn tương ưng; ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.

[67] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hậu sanh duyên: tóm lược.

[68] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng trùng dụng duyên:chín câu.

[69] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi tâm trợ tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư (cetanā) phi tâm trợ các tâm quả bằng nghiệp duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[70] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng quả duyên: năm câu.

… bằng vật thực duyên: năm câu.

… bằng quyền duyên: năm câu.

[71] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng thiền na duyên: ba câu.

… bằng đồ đạo duyên: ba câu.

… bằng tương ưng duyên: năm câu.

[72] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh; các uẩn phi tâm trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức… thân xứ trợ các uẩn câu hành thân thức; ý vật trợ các uẩn phi tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn phi tâm trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên… thân xứ trợ thân thức… ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

[73] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng hiện hữu duyên: câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi tâm trợ tâm; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm… trùng… vào sát na tái tục ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh; quán vô thường đối với mắt… ý vật… giống như tiền sanh duyên. Tóm lược.

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi tâm trợ hai uẩn và tâm và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục một uẩn phi tâm… trùng… vào sát na tái tục ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt… ý vật… giống như tiền sanh duyên, tóm lược.

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi tâm và tâm trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn… Câu sanh: tâm và ý vật trợ các uẩn phi tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tục sinh cũng có hai câu. Câu sanh; tâm và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: tâm và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: tâm và các uẩn tương ưng và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: Tâm và các uẩn tương ưng và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[74] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có năm cách.

[75] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên:… bằng cận y duyên.

Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên…

Pháp tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên… bằng cận y duyên…

Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…

Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên…bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…bằng tiền sanh duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên… bằng cận y duyên…

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên…

Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên…bằng cận y duyên…

[76] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.

[77] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách… trùng…; trong phi đẳng vô gián… ba cách; trong phi hỗ tương… một cách; trong phi cận y… ba cách; tất cả có ba cách; trong phi đồ đạo… ba cách; trong phi tương ưng… một cách; trong phi bất tương ưng… ba cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.

[78] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng… chín cách. Nên sắp thành đầu đề thuận nghịch (anulomapaṭilomamātikā).

DỨT NHỊ ÐỀ TÂM.

Hits: 113

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Trả lời