Phần 6 (Abhidhammatthasangaha)
NHỊ ÐỀ Y SINH (UPĀDĀDUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[293] Pháp y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn;… liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; vào sát na tái tục…; sắc sở y tâm y sinh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật… liên quan hai uẩn.
[294] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục… trùng…
Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật… liên quan hai uẩn.
[295] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn phi y sinh.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn.
… do vô gián duyên: ba câu.
… do đẳng vô gián duyên: ba câu.
… do câu sanh duyên: năm câu.
[296] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn;… trùng… liên quan một sắc đại hiển… đối với chúng sanh vô tưởng ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn phi y sinh.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn và ý vật liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn.
Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật… liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[297] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có năm cách.
[298] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân… liên quan một sắc đại hiển… trùng… đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn vô nhân phi y sinh; vào sát na tái tục vô nhân… sắc sở y tâm y sinh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh liên quan một uẩn vô nhân phi y sinh; có thời tái tục vô nhân.
Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật… liên quan hai uẩn.
[299] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm phi y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; vào sát na tái tục… liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; vào sát na tái tục… sắc sở y tâm y sinh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển, cho đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm y sinh và phi y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; có thời tái tục.
… do phi trưởng duyên: năm câu.
… do phi vô gián duyên: ba câu. Tóm lược.
… do phi cận y duyên:…
… do phi tiền sanh duyên: năm câu.
… do phi hậu sanh duyên: năm câu.
… do phi trùng dụng duyên: năm câu.
[300] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn phi y sinh; đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết… hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết… sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết ba uẩn và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển.
[301] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh;… liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng. Có ba câu trong gốc phi y sinh như thế.
[302] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại… sắc sở y quý tiết… đối với chúng sanh vô tưởng… liên quan một sắc đại hiển… hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi vật thực duyên; đối với sắc ngoại… sắc sở y quý tiết… đối với chúng sanh vô tưởng, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại… đối với sắc sở y quý tiết, ba sắc đại hiển và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển.
[303] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết… liên quan một sắc đại hiển…
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại… các đại hiển; đối với sắc sở y vật thực…; đối với sắc sở y quý tiết…; đối với chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại…; đối với sắc sở y vật thực…; đối với sắc sở y quý tiết… liên quan một sắc đại hiển.
[304] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức… liên quan hai uẩn; đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết…; đối với chúng sanh vô tưởng… hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại…; đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết…; đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại…; đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết…; đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp y sinh, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[305] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do phi đồ đạo duyên: năm câu.
… do phi tương ưng duyên: ba câu.
[306] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh trong cõi vô sắc… liên quan hai uẩn; đối với sắc ngoại… đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết…; đối với chúng sanh vô tưởng… liên quan một sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: đối với sắc ngoại đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết…; đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp y sinh, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: đối với sắc ngoại… đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết ba sắc đại hiển và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển và sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển; hai sắc đại hiển và sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan hai sắc đại hiển.
… do phi vô hữu duyên…
… do phi ly khứ duyên…
[307] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có ba cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[308] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… năm cách; trong phi nghiệp… một cách; trong phi quả… ba cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng… một cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.
[309] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián… ba cách; trong đẳng vô gián… ba cách; trong câu sanh… năm cách; trong hỗ tương… năm cách; trong y chỉ… năm cách; trong cận y… ba cách; trong tiền sanh… một cách; trong trùng dụng… một cách; trong đồ đạo… một cách; trong bất ly… năm cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[310] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi y sinh nhờ ý vật; vào sát na tái tục… trùng…
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Gốc phi y sinh cũng có ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāro) không khác chi.
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi y sinh và ý vật… nhờ hai uẩn; có thời tái tục.
[311] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi y sinh nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ… nhờ hai uẩn;… câu hành thân thức; ba uẩn nhờ một uẩn phi y sinh và ý vật… nhờ hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[312] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có năm cách. Cần được đếm cách như thế. Trong bất ly có năm cách.
[313] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi y sinh vô nhân nhờ ý vật; vào sát na tái tục vô nhân. Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh nhờ một uẩn phi y sinh vô nhân… hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân… nhờ một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Cũng ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra) không khác chi.
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ… nhờ hai uẩn;… câu hành thân thức…; ba uẩn nhờ một uẩn phi y sinh và ý vật… nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
… do phi trùng dụng duyên: năm câu.
[314] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư phi y sinh nhờ ý vật.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng nhờ các uẩn phi y sinh… đối với sắc ngoại… đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết… hai sắc đại hiển nhờ hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại… đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết, ba sắc đại hiển và sắc y sinh nhờ một sắc đại hiển… nhờ hai…
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên; tư phi y sinh nhờ các uẩn phi y sinh và ý vật.
… do phi quả duyên: năm cách.
… do phi vật thực duyên: ba cách.
… do phi quyền duyên: ba cách.
[315] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên; nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành ngũ thức… nhờ hai uẩn… đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết… đối với chúng sanh vô tưởng… hai sắc đại hiển nhờ hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại… đối với sắc sở y vật thực… đối với sắc sở y quý tiết, đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết… đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển và sắc nghiệp y sinh nhờ một sắc đại hiển.
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ… nhờ hai uẩn.
… do phi đồ đạo duyên: năm câu.
… do phi tương ưng duyên: ba câu.
… do phi bất tương ưng duyên: ba câu.
… do phi vô hữu duyên: ba câu.
… do phi ly khứ duyên: ba câu.
[316] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi nghiệp có năm cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nis-sayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[317] Pháp phi y sinh hòa hợp pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi y sinh, hai uẩn hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục… trùng… tóm lược.
[318] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách; tất cả đều có một cách; trong bất ly có một cách.
[319] Pháp phi y sinh hòa hợp pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi y sinh vô nhân… hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Tóm lược.
[320] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi tiền sanh có một cách; trong phi hậu sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều phải làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[321] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng nhân duyên: các uẩn phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng nhân duyên; vào sát na tái tục… trùng…
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng nhân duyên: các nhân phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng nhân duyên; vào sát na tái tục… trùng…
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng nhân duyên: các nhân phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng nhân duyên; vào sát na tái tục… trùng…
[322] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên: quán xét mắt… thân… cảnh sắc… cảnh vị… ý vật theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… vị xứ trợ thiệt thức bằng cảnh duyên; các uẩn y sinh trợ biến hóa thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi… trùng… ưu sanh khởi;… thiện hạnh từng làm… xuất thiền… các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo… quả… níp bàn… níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ,… phiền não đã hạn chế… từng khởi dậy… trùng…; quán xét cảnh xúc… các uẩn phi y sinh theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi y sinh; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; xúc xứ trợ thân thúc bằng cảnh duyên; các uẩn phi y sinh trợ biến hóa thông trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[323] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng: đặt nặng về mắt… thân… cảnh sắc… cảnh vị… ý vật; hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi phi y sinh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, xét lại cảnh ấy một cách khăng khít, khi đặt nặng cảnh ấy ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm;… sau khi xuất thiền, phản khán thiền; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo một cách khăng khít… quả… níp bàn… níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên: đặt nặng về cảnh xúc… về các uẩn phi y sinh rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh: trưởng phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng trưởng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng trưởng duyên: chỉ có câu sanh:trưởng phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng trưởng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và phi y sinh bằng trưởng duyên: chỉ có câu sanh:trưởng phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng trưởng duyên.
[324] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng vô gián duyên các uẩn phi y sinh kế trước trợ các uẩn phi y sinh bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên…
… bằng câu sanh duyên: giống như phần liên quan (paticca).
… bằng hỗ tương duyên: giống như phần liên quan (paticca).
… bằng vô gián duyên: giống như y chỉ duyên trong phần duyên sở (paccayavāra).
[325] Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cận y duyên:có cảnh cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương nhãn mãn túc… thân mãn túc… sắc mãn túc… hương mãn túc… vị mãn túc… do nương thực phẩm mà bố thí… trùng… chia rẽ tăng; sự mãn túc nhãn… sự mãn túc thân… sự mãn túc sắc… sự mãn túc hương… sự mãn túc vị… thực phẩm trợ đức tin, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí… trùng… nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh… đức tin… trùng…vọng cầu… lạc thân… khổ thân… quý tiết… do nương sàng tọa mà bố thí… trùng… chia rẽ tăng; đức tin… trùng… sàng tọa trợ cho đức tin… trùng… trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[326] Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét mắt… trùng… ý vật theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… vị xứ trợ thiệt thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ… ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng tiền sanh duyên: chỉ có cảnh tiền sanh: quán cảnh xúc theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng tiền sanh duyên; xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
[327] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hậu sanh duyên: chỉ có hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên đặt vấn đề căn, hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên đặt vấn đề căn, hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh và thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
… bằng trùng dụng duyên.
[328] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục… Dị thời; tư phi y sinh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp, phi y sinh bằng nghiệp duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục… Dị thời: tư phi y sinh trợ các sắc nghiệp y sinh bằng nghiệp duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục… Dị thời: tư phi y sinh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp y sinh cùng phi y sinh bằng nghiệp duyên.
[329] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng quả duyên: một uẩn quả phi y sinh trợ ba uẩn… thời tái tục. ba câu.
[330] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng vật thực duyên: đoàn thực trợ thân y sinh này bằng vật thực duyên. Nên đặt vấn đề căn, đoàn thực trợ thân phi y sinh này bằng vật thực duyên. nên đặt vấn đề căn, đoàn thực trợ thân y sinh và thân phi y sinh bằng vật thực duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng vật thực duyên: các thực phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục… trùng…
Trong căn phi y sinh có ba câu, có cả thời tái tục.
[331] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh bằng quyền duyên. Nên đặt vấn đề căn, nhãn quyền trợ nhãn thức… thân quyền… mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng quyền duyên. nên đặt vấn đề căn, mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh và phi y sinh bằng quyền duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng quyền duyên: ba câu, có thời tái tục.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức và các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên… thân quyền…
[332] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu, nên làm có thời tái tục.
… bằng tương ưng duyên: một câu.
[333] Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh… bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ… ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm phi y sinh bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi y sinh trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân phi y sinh đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục… hậu sanh; các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh và phi y sinh bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục… hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh và thân phi y sinh đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[334] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng hiện hữu duyên: có vật thực và quyền. Ðoàn thực trợ thân y sinh này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán con mắt theo lý vô thường… Tóm lược giống như tiền sanh duyên không khác chi. Ðoàn thực trợ thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có vật thực và quyền. Ðoàn thực trợ thân y sinh và thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh và phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn phi y sinh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm phi y sinh, hai uẩn… vào sát na tái tục, một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng hiện hữu duyên… trùng… hai sắc đại hiển trợ hai sắc đại hiển bằng hiện hữu duyên, luôn đến chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán cảnh xúc theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng hiện hữu duyên có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục… Hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh và pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn phi y sinh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… vào sát na tái tục… hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh và thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng hiện hữu duyên: có hậu sanh, vật thực và quyền. Hậu sanh các uẩn phi y sinh và đoàn thực trợ thân y sinh này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…; một uẩn phi y sinh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…; vào sát na tái tục, một uẩn phi y sinh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng hiện hữu duyên; xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và đoàn thực trợ thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có hậu sanh vật thực và quyền. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và đoàn thực trợ thân y sinh và thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh và phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
[335] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có sáu cách; trong quyền có bảy cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có bốn cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách.
[336] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh… bằng câu sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh… bằng câu sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng câu sanh duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
[337] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[338] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… ba cách; trong phi vô gián… ba cách; trong phi đẳng vô gián… ba cách; trong phi hỗ tương… ba cách; trong phi cận y… ba cách. Tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng… một cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.
[339] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng… bốn cách. Tóm lược. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā): trong bất ly… chín cách
DỨT NHỊ ÐỀ Y SINH.
Hits: 113