Phần 8 (Abhidhammatthasangaha)
NHỊ ÐỀ THỦ (UPĀDĀNADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[390] Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ; kiến thủ liên quan dục thủ; dục thủ liên quan giới cấm thủ; giới cấm thủ liên quan dục thủ; dục thủ liên quan ngã chấp thủ; ngã chấp thủ liên quan dục thủ.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm liên quan các pháp thủ.
Pháp thủ và pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ và các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến thủ,… liên quan dục thủ, tất cả câu nên làm xoay vòng.
Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi thủ… liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật… liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: các thủ liên quan các uẩn phi thủ.
Pháp thủ và pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các thủ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ; hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.
Pháp thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ và các uẩn tương ưng. Tất cả câu nên làm xoay vòng.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ và thủ… liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan pháp thủ và các sắc đại hiển phi thủ; các uẩn phi thủ liên quan pháp thủ và ý vật.
Pháp thủ và pháp phi thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, dục thủ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ và kiến thủ… liên quan hai uẩn. Nên làm xoay vòng.
[391] Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do cảnh duyên: cũng nên làm thành chín vấn đề, phải bỏ ra sắc.
[392] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[393] Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ vô nhân… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết… trùng… đối với chúng sanh vô tưởng… si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[394] Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các thủ.
Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi thủ; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn phi thủ; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển… luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các thủ và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm liên quan các thủ và các sắc đại hiển.
… do phi trưởng duyên…
… do phi vô gián duyên… trùng…
… do phi cận y duyên…
[395] Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, dục thủ liên quan ngã chấp thủ; ngã chấp thủ liên quan dục thủ.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, các uẩn tương ưng liên quan các thủ; sắc sở y tâm liên quan các thủ. Tóm lược. Cũng có chín vấn đề; trong cõi vô sắc, hai pháp thủ. Tóm lược.
[396] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách… trùng… trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[397] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… chín cách; trong phi cận y… ba cách; trong phi tiền sanh… chín cách; trong phi hậu sanh… chín cách; trong phi trùng dụng… chín cách; trong phi nghiệp… ba cách; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng… chín cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.
[398] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; tất cả đều có một cách; trong đồ đạo… một cách; trong bất ly… một cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
Khi phân tích, nên sắp dục thủ đồng sanh kiến thủ.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[399] Pháp thủ nhờ pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ nhờ kiến thủ. Ba câu giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra).
Pháp phi thủ nhờ pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ… nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục… nhờ các uẩn… luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi thủ nhờ ý vật.
Pháp thủ nhờ pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: các thủ nhờ các uẩn phi thủ; các thủ nhờ ý vật.
Pháp thủ và pháp phi thủ nhờ pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các thủ và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ… nhờ hai uẩn; các thủ nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các thủ và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp thủ nhờ pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ nhờ kiến thủ và các uẩn tương ưng; kiến thủ nhờ dục thủ và các uẩn tương ưng. Nên làm xoay vòng. Dục thủ nhờ kiến thủ và ý vật. Nên làm xoay vòng.
Pháp phi thủ nhờ pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ và thủ… nhờ hai uẩn nên xoay vòng. Sắc sở y tâm nhờ các thủ và các sắc đại hiển; các uẩn phi thủ nhờ thủ và ý vật.
Pháp thủ và pháp phi thủ nhờ pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, dục thủ và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ và kiến thủ. Xoay vòng. Dục thủ và các uẩn tương ưng nhờ kiến thủ và ý vật. Xoay vòng.
… do cảnh duyên: trong cảnh duyên ở gốc phi thủ nên làm năm xứ và ý vật.
[400] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[401] Pháp phi thủ nhờ pháp phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên:… nhờ một uẩn phi thủ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân… luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi thủ vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[402] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách. Tóm lược. Trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; giống như phần liên quan (paṭiccavāra). Trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm theo như vậy.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[403] Pháp thủ hòa hợp pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ hòa hợp kiến thủ; kiến thủ hòa hợp dục thủ. Xoay vòng. Nên làm thành chín vấn đề như vậy.
[404] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[405] Pháp phi thủ hòa hợp pháp phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi thủ vô nhân… hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân… si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[406] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm theo như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pãnhāvāro)
[407] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng nhân duyên: các nhân phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục… trùng…
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng nhân duyên: các nhân phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ và phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ và phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ và phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[408] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên: dựa vào thủ mà các thủ sanh khởi. Ba câu, nên làm cách “dựa vào” (ārabbha).
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy nên ái tham… tà kiến… hoài nghi… trạo cử… ưu sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo… quả… phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi thủ đã đoạn trừ… phản khán phiền não đã hạn chế… đã từng khởi dậy…; quán xét con mắt… ý vật… các uẩn phi thủ theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi thủ; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ… sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ… các uẩn phi thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm… xuất thiền…; hoan hỷ thỏa thích với con mắt… ý vật… hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi thủ, dựa vào đó nên ái tham sanh khởi, tà kiến…
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát… các thiện hạnh từng làm… xuất thiền… hoan hỷ thỏa thích với con mắt… ý vật… các uẩn phi thủ, dựa vào đó nên các thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên: ba câu, nên làm theo cách “dựa vào” (ārabbha).
[409] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng, đặt nặng các thủ nên các thủ sanh khởi. Ba câu chỉ là cảnh trưởng.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát… từng làm… sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền một cách khăng khít rồi hoan hỷ… trùng… các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít… quả… phản khán níp bàn một cách khăng khít; níp bàn trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ tỏa thích một cách khăng khít với mắt… ý vật… các uẩn phi thủ, khí chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến… Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên:
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng; Cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, chú trọng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến… từng làm… xuất thiền… hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt… ý vật… các uẩn phi thủ, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi. Tà kiến… câu sanh trưởng: pháp trưởng phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát… từng làm… xuất thiền… hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt… ý vật… các uẩn phi thủ, khi chú trọng việc ấy thì các thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng trưởng duyên: ba câu. Cảnh trưởng có ba câu nên làm cách “dựa vào” (ārabbha), chỉ có cảnh trưởng.
[410] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng vô gián duyên: các thủ kế trước trợ các thủ kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ kế trước trợ các uẩn phi thủ kế sau bằng vô gián duyên; thủ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ kế trước trợ các thủ và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi thủ kế trước trợ các uẩn phi thủ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi thủ kế trước trợ các uẩn thủ kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các thủ bằng vô gián duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi thủ kế trước trợ các thủ và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các thủ và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng vô gián duyên: các thủ và các uẩn tương ưng kế trước trợ các thủ, kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn phi thủ kế sau bằng vô gián duyên; các thủ và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ và các uẩn tương ưng kế trước trợ các thủ và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên…
… bằng câu sanh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng hỗ tương duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng y chỉ duyên: giống như phần duyên sở.
[411] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: các thủ trợ các thủ bằng cận y duyên, ba câu.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí… trùng… nhập thiền… khởi kiêu mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh… trùng… trí tuệ… do nương ái tham… trùng… vọng cầu… do nương sàng tọa mà trộm cắp nói dối… nói ly gián… bố thí… trùng… nhập thiền… khởi kiêu mạn… chấp tà kiến; do nương giới hạnh… nương ái tham… nương vọng cầu… nương sàng tọa mà bố thí… trùng… chia rẽ tăng; đức tin… trùng… sàng tọa trợ đức tin… trùng… trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cận y duyên:… trùng… Thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn… chấp tà kiến; do nương giới hạnh… trùng… nương sàng tọa mà trộm cắp… nói dối… nói ly gián… nói độc ác… nói chuyện phiếm… phá rối… trấn lột… cướp nhà… cướp đường… lấy vợ người… phá làng… phá chợ; đức tin… trùng… sàng tọa trợ các thủ bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc, do nương đức tin mà khởi kiêu mạn… chấp tà kiến; do nương giới hạnh… trùng… nương sàng tọa mà trộm cắp… nói dối… nói ly gián… nói độc ác…chuyện phiếm… phá rối… trấn lột… cướp nhà… cướp đường… lấy vợ người… phá làng… phá chợ; đức tin… trùng… sàng tọa trợ các thủ và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: ba câu.
[412] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt… ý vật theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh; nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ… ý vật trợ các uẩn phi thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt… ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến… Vật tiền sanh: ý vật trợ các thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ và pháp phi thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt ý vật, dựa vào đó mà các thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi. Tiền sanh: ý vật trợ các thủ và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[413] Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
… bằng trùng dụng duyên.
[414] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi thủ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng nghiệp duyên: tư phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng nghiệp duyên: tư phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[415] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng quả duyên: một uẩn quả phi thủ… trùng… một câu.
[416] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng vật thực duyên: ba câu, chỉ một pháp là đoàn thực.
… bằng quyền duyên; ba câu, chỉ một pháp là sắc mạng quyền.
… bằng thiền na duyên.
[417] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng đồ đạo duyên; các chi đạo pháp thủ trợ các thủ tương ưng bằng đồ đạo duyên. Chín vấn đề cần phải làm theo cách thức này.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
[418] Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; các pháp thủ trợ các sắc sở y tâm… bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các pháp thủ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng bất tương ưng duyên. Chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các thủ bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên. Chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các pháp thủ và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các pháp thủ và các uẩn tương ưng. Trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các pháp thủ và các uẩn tương ưng trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[419] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng hiện hữu duyên: kiến thủ trợ dục thủ bằng hiện hữu duyên. xoay vòng.
Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; các thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: Tóm lược. Giống như phần Liên Quan (Patticcavāra).
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược. Cần được giải rộng.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: giống như câu sanh duyên. Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược. Câu sanh cần được phân tích giống như câu sanh duyên. Tiền sanh giống như tiền sanh duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; kiến thủ và các uẩn tương ưng trợ dục thủ bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng. Câu sanh: kiến thủ và ý vật trợ dục thủ bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi thủ và các thủ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn… Câu sanh: các thủ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các thủ và ý vật trợ các uẩn phi thủ bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ và các uẩn tương ưng và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ và các uẩn tương ưng và sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi thủ và kiến thủ trợ ba uẩn và dục thủ và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn… Xoay vòng. Câu sanh: kiến thủ và ý vật trợ dục thủ và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
[420] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[421] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
[422] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[423] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng… chín cách; trong phi hỗ tương… ba cách; trong phi cận y… chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng… chín cách; trong phi vô hữu… chín cách; trong phi ly khứ… chín cách.
[424] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng… chín cách; nên làm theo đầu đề thuận tùng; trong bất ly… chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ THỦ.
NHỊ ÐỀ CẢNH THỦ (UPĀDĀNIYADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[425] Pháp cảnh thủ liên quan pháp cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh thủ… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển.
Nên làm cũng như Nhị đề Hiệp thế (lokiya-dukaṃ), không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH THỦ
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ (UPĀDĀNASAMPAYUTTADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[426] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng thủ… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ; tham và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng thủ… liên quan hai uẩn; ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng thủ… liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn bất tương ưng thủ..ḷiên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến. pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham… liên quan hai uẩn.
[427] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng thủ… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: Tham liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham… liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[428] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách. Tất cả đều có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
[429] Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng thủ vô nhân… liên quan hai uẩn; thời tái tục vô nhân, luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[430] Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; vào sát na tái tục… luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham.
… do phi trưởng duyên…
… do phi vô gián duyên…
… do phi đẳng vô gián duyên…
… do phi cận y duyên…
[431] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng thủ… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, tham liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến; sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng thủ… liên quan hai uẩn: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; vào sát na tái tục… luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham… liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham.
… do phi hậu sanh duyên…
… do phi trùng dụng duyên…
[432] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn tương ưng thủ.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quý tiết…
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham. Tóm lược.
[433] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác cũng nên làm như vậy.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[434] Pháp tương ưng thủ nhờ pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên:… nhờ một uẩn bất tương ưng thủ; luôn đến các đại hiển nội phần… các uẩn bất tương ưng thủ nhờ ý vật; tham bất tương ưng tà kiến nhờ ý vật.
Pháp tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng thủ nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng thủ nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nhờ ý vật.
Pháp tương ưng thủ nhờ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng thủ và ý vật… nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham… nhờ hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham; tham nhờ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng thủ và ý vật… nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; ba uẩn và tham nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật… nhờ hai uẩn. Tóm lược.
Trong cảnh duyên nên làm có năm thức.
[435] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[436] Pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nhân duyên:… nhờ một uẩn bất tương ưng thủ vô nhân… luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng thủ vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[437] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi bất ly có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với phần y chỉ (nissa-yavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[438] Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên:… hòa hợp một uẩn tương ưng thủ… ba câu.
Pháp bất tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: cõi vô sắc… giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: cõi vô sắc… giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp tương ưng và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: cõi vô sắc… giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
[439] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có sáu cách… tất cả đều có sáu cách; trong quả có một cách; trong bất ly có sáu cách.
[440] Pháp bất tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nhân duyên:…
[441] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm kia, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[442] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân tương ưng thủ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: các nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham bất tương ưng tà kiến và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. nên sắp theo gốc, các nhân tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; các nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; tham bất tương ưng tà kiến trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng nhân duyên: Si câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: Nên sắp theo gốc; si câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng nhân duyên: si câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[443] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng thủ mà các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn tương ưng thủ mà các uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn tương ưng thủ mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… giới bố tát… trùng… các thiện hạnh từng làm… sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng tà kiến… hoài nghi… trạo cử… khi hoại thiền, hối tiếc nên ưu sanh khởi; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo… quả… phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán phiền não bất tương ưng thủ đã đoạn trừ… phiền não đã dứt tuyệt… từng khởi…; quán xét con mắt… ý vật… quán xét các uẩn bất tương ưng thủ và tham theo lý vô thường… hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng tà kiến… hoài nghi… trạo cử… ưu… nên làm đầy đủ tất cả các câu, dùng thiên nhãn… luôn đến thân thức; các uẩn bất tương ưng thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trùng… xuất thiền… con mắt… ý vật… hoan hỷ thỏa thích với các uẩn bất tương ưng thủ và tham, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến… trùng…
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt… ý vật… dựa vào các uẩn bất tương ưng thủ và tham mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham mà các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham mà các uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
[444] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng thủ nên các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Câu sanh: trưởng tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên. Nên sắp theo gốc,… có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng thủ nên tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng tương ưng thủ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên: trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham bằng trưởng duyên. Nên sắp theo gốc,… có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng thủ nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… trùng… sau khi xuất thiền, chú trọng phản khán tâm thiền, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi… trùng… các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo… trùng… trợ tâm quả bằng trưởng duyên; chú trọng hoan hỷ thỏa thích với con mắt… ý vật… với các uẩn bất tương ưng thủ và tham, khi đặt nặng cảnh ấy ái tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi… trùng… câu sanh trưởng: trưởng bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí… trùng… xuất thiền… chú trọng hoan hỷ thỏa thích với con mắt… ý vật… với các uẩn bất tương ưng thủ và tham, đặt nặng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng trưởng duyên; chỉ có cảnh trưởng: chú trọng con mắt… ý vật… các uẩn bất tương ưng thủ và tham nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: chú trọng các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nên các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Nên sắp theo gốc, chú trọng các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nên tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Nên sắp theo gốc, chú trọng các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
[445] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng thủ kế trước trợ các uẩn tương ưng thủ kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng thủ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên; tham bất tương ưng tà kiến trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng thủ kế trước trợ các uẩn bất tương ưng thủ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng thủ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế sau bằng vô gián duyên.
[446] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng đẳng vô gián duyên… bằng câu sanh duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra)… bằng hỗ tương duyên: sáu câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra)… bằng y chỉ duyên: chín câu, giống như phần duyên sở (paccaya-vāra).
[447] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: các uẩn tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng thủ bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc; các uẩn tương ưng thủ trợ các uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc; các uẩn tương ưng thủ trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương đức tin mà bố thí… trùng… nhập định, khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh… trùng… trí tuệ… ái tham bất tương ưng thủ… ngã mạn… vọng cầu… do nương sàng tọa mà bố thí… trùng… chia rẽ Tăng; đức tin… trùng… sàng tọa trợ cho đức tin… trùng… trợ trí tuệ… trợ ái tham bất tương ưng thủ… trợ ngã mạn… trợ vọng cầu… trợ lạc thân… trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cận y duyên: ba câu. Do nương đức tin mà khởi kiêu mạn, chấp tà kiến, do nương giới hạnh..ṭrùng… trí tuệ… ái tham bất tương ưng thủ… ngã mạn… vọng cầu… do nương sàng tọa mà trộm cắp… nói dối… nói ly gián… nói chuyện phiếm… phá hoại… trấn lột… cướp nhà… cướp đường… lấy vợ người… phá làng… phá chợ…; đức tin… sàng tọa trợ cho ái tham tương ưng thủ, trợ cho si, trợ cho ngã mạn, trợ cho tà kiến, trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh… trí tuệ… ái tham bất tương ưng thủ… trùng… do nương sàng tọa mà phá làng… phá chợ…; đức tin… sàng tọa trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng tà kiến và pháp bất tương ưng tà kiến trợ pháp tương ưng tà kiến bằng cận y duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng thủ bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên.
[448] Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quan sát con mắt… ý vật theo lý vô thường… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ…. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ… ý vật trợ các uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt… với ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa vào con mắt… ý vật mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng tiền sanh duyên.
[449] Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược… bằng trùng dụng duyên.
[450] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: tư tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng thủ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên, tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: tư tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: tư bất tương ưng thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[451] Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng quả duyên: một uẩn quả bất tương ưng thủ… trùng… một câu.
[452] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng vật thực duyên…
… bằng quyền duyên…
… bằng thiền na duyên…
… bằng đồ đạo duyên…
Trong nghiệp duyên có tham bất tương ưng tà kiến được trình bày như thế nào thì trong bốn duyên này cũng nên trình bày như vậy, đều có bốn câu, bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[453] Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanhṬóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: ý vật sanh trước trợ các uẩn tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng bất tương ưng duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh:… trùng…
[454] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Trong đây câu sanh giống như câu sanh duyên; tiền sanh giống như tiền sanh duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng thủ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên hai uẩn… Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ tham bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ ba uẩn và tham bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…
… bằng vô hữu duyên…
… bằng ly khứ duyên…
… bằng bất ly duyên…
[455] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách;trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[456] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên…bằng nghiệp duyên…
Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên…bằng cận y duyên…
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên…bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
[457] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; tất cả có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[458] Trong phi cảnh từ nhân duyên, có chín cách; trong phi trưởng… chín cách; trong phi vô gián… chín cách; trong phi đẳng vô gián… chín cách; trong phi hỗ tương… ba cách; trong phi cận y… chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng… sáu cách; trong phi vô hữu… chín cách; trong phi ly khứ… chín cách.
[459] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng… chín cách. Nên theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly… chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ.
Hits: 112