Phần 2. Vị Trí Tam Ðề Thuận Tùng Ðối Lập (Anulomapaccanīya Tikapaṭṭhāna) (3) (Abhidhammatthasangaha)
VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ TAM ÐỀ THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP (ANULOMAPACCANĪYA DUKATTIKAPAṬṬHĀNA)
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN (HETUDUKAKUSALATTIKA – NAHETUDUKANAKUSALATTIKA)
[221] Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Chỉ có sắc sanh y tâm mà không có cảnh.
[222] Trong nhân có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN Y CHỈ (nissayavāra) cũng giống như phần liên quan.
[223] Pháp thiện thành nhân trợ pháp phi thiện phi nhân bằng nhân duyên.
[224] Pháp thiện thành nhân trợ pháp phi thiện phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp phi thiện phi phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân trợ pháp phi thiện phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
[225] Trong nhân có một cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có ba cách.
Phần yếu tri (pañhāvāra) cũng nên giải rộng.
[226] Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[227] Trong nhân có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN Y CHỈ (nissayavāra) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
[228] Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp phi bất thiện phi nhân bằng nhân duyên.
[229] Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp phi bất thiện phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp phi bất thiện phi phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân trợ pháp phi bất thiện phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
[230] Trong nhân có một cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có ba cách.
[231] Pháp phi vô ký phi phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[232] Trong nhân có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng nên giải rộng.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ THỌ – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI THỌ (HETUDUKAVEDANĀTTIKA – NAHETUDUKAVEDANĀTTIKA)
[233] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[234] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng nên giải rộng.
[235] Pháp phi tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[236] Trong nhân có ba cách … tất cả nên giải rộng.
[237] Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[238] Trong nhân có ba cách … tất cả nên giải rộng.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ DỊ THỤC – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC (HETUDUKAVIPĀKATTIKA – NAHETUDUKANAVIPĀKATTIKA)
[239] Pháp phi dị thục phi nhân liên quan pháp dị thục thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ (HETUDUKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA
NAHETUDUKA – NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[240] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (HETUDUKASAṄKILIṬṬHASAṄKILE-SIKATTIKA –
NAHETUDUKANASAṄKI- LIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[241] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi phi nhân liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ TẦM – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TẦM (HETUDUKAVITAKKATTIKA – NAHETUDUKANAVITAKKATTIKA)
[242] Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô tầm hữu tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm hữu tứ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô tầm vô tứ phi nhân liên quan pháp vô tầm vô tứ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỶ – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỶ (HETUDUKAPĪTITTIKA-NAHETUDUKAPĪTITTIKA)
[243] Pháp phi câu hành hỷ phi nhân liên quan pháp câu hành hỷ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi câu hành lạc phi nhân liên quan pháp câu hành lạc thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi câu hành xả phi nhân liên quan pháp câu hành xả thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO (HETUDUKADASSANATTIKA – NAHETUDUKANADASSANATTIKA)
[244] Pháp phi kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi phi nhân liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ (HETUDUKADASSANENAPAHĀTABBAHETU- KATTIKA –
NAHETUDUKANADASSA-NENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[245] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP (HETUDUKA – ĀCAYAGĀMITTIKA –
NAHETUNA – ĀCAYAGĀMITTIKA)
[246] Pháp phi nhân tích tập phi nhân liên quan pháp nhân tích tập thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi nhân tịch diệt phi nhân liên quan pháp nhân tịch diệt thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi phi nhân liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỮU HỌC –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC (HETUDUKASEKKHATTIKA-
NAHETUDUKASEKKHATTIKA)
[247] Pháp phi hữu học phi nhân liên quan pháp hữu học thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô học phi nhân liên quan pháp vô học thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi hữu học phi vô học phi phi nhân liên quan pháp phi hữu học phi vô học phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HY THIỂU – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU (HETUDUKAPARITTATTIKA-NAHETUDUKANAPARITTATTIKA)
[248] Pháp phi hy thiểu phi phi nhân liên quan pháp hy thiểu phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi đáo đại phi nhân liên quan pháp đáo đại thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô lượng phi nhân liên quan pháp vô lượng thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU (HETUDUKAPARITTĀRAMMAṆATIKA-
NAHETUDUKANAPARITTĀRAMMAṆATIKA)
[249] Pháp phi tri cảnh hy thiểu phi nhân liên quan pháp tri cảnh hy thiểu thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tri cảnh đáo đại phi nhân liên quan pháp tri cảnh đáo đại thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tri cảnh vô lượng phi nhân liên quan pháp tri cảnh vô lượng thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ TI HẠ – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TI HẠ (HETUDUKAHĪNATTIKA- NAHETUDUKANAHĪNATTIKA)
[250] Pháp phi ti hạ phi nhân liên quan pháp ti hạ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi trung bình phi phi nhân liên quan pháp trung bình phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tinh lương phi nhân liên quan pháp tinh lương thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ TÀ TÁNH – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH (HETUDUKAMICCHATTATTIKA- NAHETUDUKANAMICCHATTATTIKA)
[251] Pháp phi tà tánh cố định phi nhân liên quan pháp tà tánh cố định thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi chánh tánh tánh cố định phi nhân liên quan pháp chánh tánh cố định thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi cố định phi phi nhân liên quan pháp phi cố định phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH (HETUDUKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA-
NAHETUDUKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[252] Pháp phi đạo cảnh phi nhân liên quan pháp đạo cảnh thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi đạo nhân phi nhân liên quan pháp đạo nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi đạo trưởng phi nhân liên quan pháp đạo trưởng thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ DĨ SANH –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH (HETUDUKA – UPPANNATTIKA – NA HETUDUKA – UPPANNATTIKA)
[253] Pháp vị sanh thành nhân trợ pháp phi vị sanh phi nhân bằng cảnh duyên. Chín câu.
Pháp dữ sanh thành nhân trợ pháp phi dữ sanh phi nhân bằng cảnh duyên. Chín câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ QUÁ KHỨ –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ (HETUDUKA ATĪTATTIKA-NAHETUDUKA NA ATĪTATTIKA)
[254] Pháp quá khứ thành nhân trợ pháp phi quá khứ phi nhân bằng cảnh duyên. Chín câu.
Pháp vị lai thành nhân trợ pháp phi vị lai phi nhân bằng cảnh duyên. Chín câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ (HETUDUKA – ATĪTĀRAMMAṆATTIKA –
NAHETUDUKANA – ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)
[255] Pháp phi tri cảnh quá khứ phi nhân liên quan pháp tri cảnh quá khứ thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tri cảnh vị lai phi nhân liên quan pháp tri cảnh vị lai thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tri cảnh hiện tại phi nhân liên quan pháp tri cảnh hiện tại thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN (HETUDUKA – AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA-
NAHETUDUKANA – AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[256] Pháp phi tri cảnh nội phần phi nhân liên quan pháp tri cảnh nội phần thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi nhân liên quan pháp tri cảnh ngoại phần thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỮU KIẾN –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN (HETUDUKASANIDASSANATTIKA-
NAHETUDUKANASANIDASSANATTIKA)
[257] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân bằng cảnh duyên … trùng …
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
[258] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[259] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành nhân và pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[260] Trong nhân có ba cách.
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAHETUKADUKAKUSALATTIKA-
NASAHETUKADUKANAKUSALATTIKA)
[261] Pháp phi thiện phi hữu nhân liên quan pháp thiện hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu nhân liên quan pháp bất thiện hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi vô nhân liên quan pháp vô ký vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN (HETUSAMPAYUTTAKUSALATTIKA NAHETU-
SAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA)
[262] Pháp phi thiện phi tương ưng nhân liên quan pháp thiện tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phibất tương ưng nhân liên quan pháp vô ký bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN (HETUSAHETUKADUKAKUSALATTIKA-
NAHETUSAHETUKADUKANAKUSALATTIKA)
[263] Pháp thiện nhân hữu nhân trợ pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên. Một câu.
Pháp thiện nhân hữu nhân trợ pháp phi thiện phi hữu nhân phi phi nhân bằng cảnh duyên. hai câu.
Pháp thiện nhân hữu nhân trợ pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.
[264] Pháp thiện hữu nhân phi nhân trợ pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân bằng cảnh duyên. Bốn câu.
… trợ pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên. Năm câu.
… trợ pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân bằng cảnh duyên. Sáu câu.
[265] Pháp thiện nhân hữu nhân và pháp thiện hữu nhân phi nhân trợ pháp thiện phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên. Bảy câu.
… trợ pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân bằng cảnh duyên. Tám câu.
… trợ pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân bằng cảnh duyên. Chín câu.
[266] Pháp bất thiện nhân hữu nhân trợ pháp bất thiện phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên.
Chín vấn đề (pañhā) cần được sắp đặt theo cách thức đó.
[267] Pháp vô ký nhân hữu nhân trợ pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên.
Chín vấn đề cần được sắp như vậy. Tóm lược.
NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN giống như NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN.
Tóm lược có chín vấn đề (pañhā).
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN (NAHETUSAHETUKADUKAKUSALATTIKA-NAHETUNASAHETUKADUKANAKUSALATTIKA)
[268] Pháp phi thiện phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp thiện phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân liên quan pháp vô ký phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAPPACCAYADUKAKUSALATTIKA-
NASAPPACCAYADUKANAKUSALATTIKA)
[269] Pháp phi thiện phi vô duyên liên quan pháp thiện hữu duyên sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi vô duyên liên quan pháp bất thiện hữu duyên sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô ký phi vô duyên liên quan pháp vô ký hữu duyên sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
ÐỀ HỮU VI (saṅkhata) giống như ÐỀ HỮU DUYÊN (sappaccaya).
NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THIỆN (SANIDASSANAHETUDUKAKUSALATTIKA-
NASANIDASSANADUKANAKUSALATTIKA)
[270] Pháp phi thiện phi vô kiến liên quan pháp thiện vô kiến sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp bất thiện giống như pháp thiện.
Pháp phivô ký phi hữu kiến liên quan pháp vô ký vô kiến sanh khởi do nhân duyên.
NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAPPAṬIGHADUKAKUSALATTIKA-
NA SAPPAṬIGHADUKANAKUSALATTIKA)
[271] Pháp phi thiện phi vô đối chiếu liên quan pháp thiện vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi vô đối chiếu liên quan pháp bất thiện vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
… Pháp vô ký một câu.
NHỊ ÐỀ SẮC TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI SẮC TAM ÐỀ PHI THIỆN (RŪPĪDUKAKUSALATTIKA –
NARŪPĪDUKANAKUSALATTIKA)
[272] Pháp phi thiện phi phi sắc liên quan pháp thiện phi sắc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi phi sắc liên quan pháp bất thiện phi sắc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô ký phi phi sắc liên quan pháp vô ký sắc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ TAM ÐỀ PHI THIỆN (LOKIYADUKAKUSALATTIKA – NALOKIYADUKANAKUSALATTIKA)
[273] Pháp phi thiện phi siêu thế liên quan pháp thiện hiệp thế sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi siêu thế liên quan pháp bất thiện hiệp thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô ký phi hiệp thế liên quan pháp vô ký hiệp thế sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ PHI THIỆN (KENACIVIÑÑEYYADUKAKUSALATTIKA –
NA KENACIVIÑÑEYYADUKANAKUSALATTIKA)
[274] Pháp phi thiện phi tâm ứng tri liên quan pháp thiện tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
Pháp phi bất thiện phi tâm ứng tri liên quan pháp bất thiện tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
Pháp phi vô ký phi tâm ứng tri liên quan pháp vô ký tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
NHỊ ÐỀ LẬU TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN (ĀSAVADUKAKUSALATTIKA – NA ĀSAVADUKANAKUSALATTIKA)
[275] Pháp phi thiện phi phi lậu liên quan pháp thiện phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi lậu liên quan pháp bất thiện thành lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi phi lậu liên quan pháp vô ký phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN (SĀSAVADUKAKUSALATTIKA – NASĀSAVADUKANAKUSALATTIKA)
[276] Pháp phi thiện phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất thiện cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô ký phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN (ĀSAVASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA –
NA ĀSAVASAMPAYUTTA DUKANAKUSALATTIKA)
[277] Pháp phi thiện phi tương ưng lậu liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi tương ưng lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN (ĀSAVASĀSAVADUKAKUSALATTIKA –
NA ĀSAVASĀSAVADUKANAKUSALATTIKA)
[278] Pháp phi thiện phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất thiện lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp vô ký cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU (ĀSAVOCEVA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)
Giữa chín tụ (gocchaka) với pháp môn siêu thế có năm câu mà không có những câu yếu tri (pañhā); Ðây không phải không có nhưng không trình bày thôi.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN (ĀSAVIPPAYUTTASĀSAVADUKAKUSALATTIKA ĀSAVIPPAYUTTANASĀSAVADUKAKUSALATTIKA)
[279] Pháp phi thiện bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi thiện bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ SÁU TỤ TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ SÁU TỤ TAM ÐỀ PHI THIỆN (CHAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA –
CHAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA)
[280] Pháp phi thiện phi triền liên quan pháp thiện phi triền sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phược liên quan pháp thiện phi phược sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi bộc liên quan pháp thiện phi bộc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phối liên quan pháp thiện phi phối sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi cái liên quan pháp thiện phi cái sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi kiến chấp liên quan pháp thiện phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH TAM ÐỀ PHI THIỆN (SĀRAMMAṆADUKAKUSALATTIKA –
NASĀRAMMAṆANAKUSALATTIKA)
[281] Pháp phi thiện phi hữu cảnh liên quan pháp thiện hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu cảnh liên quan pháp bất thiện hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ TÂM TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTADUKAKUSALATTIKA – NACITTADUKANAKUSALATTIKA)
[282] Pháp phi thiện phi tâm liên quan pháp thiện tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ TÂM SỞ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ TAM ÐỀ PHI THIỆN (CETASIKADUKAKUSALATTIKA
NACETASIKADUKANAKUSALATTIKA)
[283] Pháp phi thiện phi tâm sở liên quan pháp thiện tâm sở sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi tâm sở liên quan pháp bất thiện tâm sở sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi phi tâm sở liên quan pháp vô ký phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA
NACITTASAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA)
[284] Pháp phi thiện phi tương ưng tâm liên quan pháp thiện tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi tương ưng tâm liên quan pháp bất thiện tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có được ba câu.
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHADUKAKUSALATTIKA
NACITTASAṂSAṬṬHADUKANAKUSALATTIKA)
[285] Pháp phi thiện phi hòa hợp tâm liên quan pháp thiện hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi hòa hợp tâm liên quan pháp bất thiện hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký mới có ba câu.
NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAMUṬṬHĀNADUKAKUSALATTIKA
NACITTASAMUṬṬHĀNADUKANAKUSALATTIKA)
[286] Pháp phi thiện phi phi sanh y tâm liên quan pháp thiện sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi phi sanh y tâm liên quan pháp bất thiện sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng có ba câu.
NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAHABHUDUKAKUSALATTIKA
NACITTASAHABHUDUKANAKUSALATTIKA)
[287] Pháp phi thiện phi câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
Pháp phi bất thiện phi câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
Gốc pháp vô ký chỉ có ba câu.
NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTĀNUPARIVATTIDUKAKUSALATTIKA
NACITTĀNUPARIVATTIDUKANAKUSALATTIKA)
[288] Pháp phi thiện phi tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
Pháp phi bất thiện phi tùng chuyển tâm liên quan pháp bất thiện tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.
Gốc pháp vô ký chỉ có ba câu.
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKAKUSALATTIKA – NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ- ṬHĀNADUKANAKUSALATTIKA)
[289] Pháp phi bất thiện phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp thiện hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHUDU-KAKUSALATTIKA – NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ-ṬHĀNASAHABHUDUKAKUSALATTIKA)
[290] Pháp phi bất thiện phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKAKUSALATTIKA – NACITTASAṂSAṬṬHASA-MUṬṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKAKUSALATTIKA)
[291] Pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp bất thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ NỘI TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI NỘI TAM ÐỀ PHI THIỆN (AJJHATTIKADUKAKUSALATTIKA
NA AJJHATTIKADUKANAKUSALATTIKA)
[292] Pháp phi thiện phi nội liên quan pháp thiện nội bộ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi nội liên quan pháp thiện ngoại bô sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi nội liên quan pháp bất thiện nội bộ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi nội liên quan pháp bất thiện ngoại bộ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ Y SINH TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI Y SINH TAM ÐỀ PHI THIỆN (UPĀDĀDUKAKUSALATTIKA – NA UPĀDĀDUKANAKUSALATTIKA)
[293] Pháp phi thiện phi phi y sinh liên quan pháp thiện phi y sinh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi phi y sinh liên quan pháp bất thiện phi y sinh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ BỊ THỦ TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN (UPĀDINNADUKAKUSALATTIKA – NA UPĀDINNADUKANAKUSALATTIKA)
[294] Pháp phi thiện phi bị thủ liên quan pháp thiện bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi bị thủ liên quan pháp bất thiện bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ một câu.
NHỊ ÐỀ TỤ THỦ TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ TỤ PHI THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN (UPĀDĀNAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA –
NA UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA NA KUSALATTIKA)
[295] Pháp phi thiện phi thủ liên quan pháp thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHIỀN NÃO TAM ÐỀ PHI THIỆN (KILESAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA –
NAKILESAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA)
[296] Pháp phi bất thiện phi phiền não liên quan pháp thiện phi phiền não sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN (DASSANENAPAHĀTABBADUKAKUSALATTIKA –
NADASSANENAPAHĀTABBADUKANAKUSALATTIKA)
[297] Pháp phi thiện phi phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp thiện phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi vô ký phi phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp vô ký phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN (BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKAKUSALATTIKA
NA BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKANAKUSALATTIKA)
[298] Pháp phi thiện phi phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp thiện phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi vô ký phi phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp vô ký phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN (DASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKAKUSA LATTIKA
NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKA DUKANAKUSALATTIKA)
[299] Pháp phi thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Trong phần vô ký tất cả cần được tính duyên (paccayavasena).
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN (BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKAKUSA LATTIKA –
NA BHĀVANĀYAPAHĀ – TABBAHETUKADUKANAKUSALATTIKA )
[300] Pháp phi thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TẦM TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAVITAKKADUKAKUSALATTIKA – NA SAVITAKKADUKANAKUSALATTIKA)
[301] Pháp phi thiện phi hữu tầm liên quan pháp thiện hữu tầm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu tầm liên quan pháp bất thiện hữu tầm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TỨ TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAVICĀRADUKAKUSALATTIKA – NASAVICĀRADUKANAKUSALATTIKA)
[302] Pháp phi thiện phi hữu tứ liên quan pháp thiện hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu tứ liên quan pháp bất thiện hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ HỮU HỶ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAPPĪTIKADUKAKUSALATTIKA
NA SAPPĪTIKADUKANAKUSALATTIKA)
[303] Pháp phi thiện phi hữu hỷ liên quan pháp thiện hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi vô hỷ liên quan pháp thiện vô hỷ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu hỷ liên quan pháp bất thiện hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi vô hỷ liên quan pháp bất thiện vô hỷ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN (PĪTISAHAGATADUKAKUSALATTIKA
NAPĪTISAHAGATADUKANAKUSALATTIKA)
[304] Pháp phi thiện phi câu hành hỷ liên quan pháp thiện câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi câu hành hỷ liên quan pháp bất thiện câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC TAM ÐỀ PHI THIỆN (SUKHASAHAGATADUKAKUSALATTIKA
NASUKHASAHAGATADUKANAKUSALATTIKA)
[305] Pháp phi thiện phi câu hành lạc liên quan pháp thiện câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi câu hành lạc liên quan pháp thiện câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi câu hành lạc liên quan pháp thiện câu hành lạc và pháp thiện phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi câu hành lạc liên quan pháp bất thiện câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi phi câu hành lạc liên quan pháp bất thiện phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ TAM ÐỀ PHI THIỆN (UPEKKHĀSAHAGATADUKAKUSALATTIKA
NA UPEKKHĀSAHAGATADUKANAKUSALATTIKA)
[306] Pháp phi thiện phi câu hành xả liên quan pháp thiện câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phi câu hành xả liên quan pháp thiện phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện phi câu hành xả liên quan pháp bất thiện câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi phi câu hành xả liên quan pháp bất thiện phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Gốc pháp vô ký cũng chỉ ba câu.
NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI TAM ÐỀ PHI THIỆN (KĀMĀVACARADUKAKUSALATTIKA
NAKĀMĀVACARADUKANAKUSALATTIKA)
[307] Pháp phi thiện phi dục giới liên quan pháp thiện dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phi dục giới liên quan pháp thiện phi dục giới sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi phi dục giới liên quan pháp bất thiện dục giới sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI TAM ÐỀ PHI THIỆN (RŪPĀVACARADUKAKUSALATTIKA
NARŪPĀVACARADUKANAKUSALATTIKA)
[308] Pháp phi thiện phi sắc giới liên quan pháp thiện sắc giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phi sắc giới liên quan pháp thiện phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi phi sắc giới liên quan pháp bất thiện phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ PHI THIỆN (ARŪPĀVACARADUKAKUSALATTIKA
NA ARŪPĀVACARADUKANAKUSALATTIKA)
[309] Pháp phi thiện phi vô sắc giới liên quan pháp thiện vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi phi vô sắc giới liên quan pháp bất thiện phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC TAM ÐỀ PHI THIỆN (PARIYĀPANNADUKAKUSALATTIKA –
NAPARIYĀPANNADUKANAKUSALATTIKA)
[310] Pháp phi thiện phi phi hệ thuộc liên quan pháp thiện hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi phi hệ thuộc liên quan pháp thiện phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi phi hệ thuộc liên quan pháp bất thiện hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT TAM ÐỀ PHI THIỆN (NIYYĀNIKADUKAKUSALATTIKA
NANIYYĀNIKADUKANAKUSALATTIKA)
[311] Pháp phi thiện phi dẫn xuất liên quan pháp thiện dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi dẫn xuất liên quan pháp thiện phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi dẫn xuất liên quan pháp bất thiện phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH TAM ÐỀ PHI THIỆN (NIYATADUKAKUSALATTIKA –
NIYATADUKANAKUSALATTIKA)
[312] Pháp phi thiện phi cố định liên quan pháp thiện cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi cố định liên quan pháp thiện phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi cố định liên quan pháp bất thiện cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi cố định liên quan pháp bất thiện phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ PHI THIỆN (SA UTTARADUKAKUSALATTIKA
NASA UTTARADUKANAKUSALATTIKA)
[313] Pháp phi thiện phi vô thượng liên quan pháp thiện hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi vô thượng liên quan pháp thiện vô thượng sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi bất thiện phi vô thượng liên quan pháp bất thiện hữu thượng sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Gốc pháp vô ký có hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ THIỆN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI THIỆN (SARAṆADUKAKUSALATTIKA
NASARAṆADUKAKUSALATTIKA)
[314] Pháp phi thiện phi hữu tranh liên quan pháp thiện vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất thiện phi hữu tranh liên quan pháp bất thiện hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[315] Pháp phi vô ký phi vô tranh liên quan pháp vô ký vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô ký phi hữu tranh liên quan pháp vô ký vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
[316] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
[317] Pháp vô ký vô tranh trợ pháp phi vô ký phi vô tranh bằng cảnh duyên.
Pháp vô ký vô tranh trợ pháp phi vô ký phi hữu tranh bằng cảnh duyên.
[318] Trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ THỌ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI THỌ (SARAṆADUKAVEDANĀTTIKA
NASARAṆADUKANAVEDANĀTTIKA)
[319] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu tranh liên quan pháp tưong ưng lạc thọ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô tranh liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu tranh và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô tranh liên quan pháp tương ưng lạc thọ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu tranh liên quan pháp tương ưng lạc thọ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi hữu tranh liên quan pháp tương ưng khổ thọ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi hữu tranh liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ DỊ THỤC –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC (SARAṆADUKAVIPĀKATTIKA
NASARAṆADUKANAVIPĀKATTIKA)
[320] Pháp phi dị thục phi hữu tranh liên quan pháp dị thục vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi dị thục nhân phi hữu tranh liên quan pháp dị thục nhân hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi hữu tranh liên quan pháp dị thục nhân vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi hữu tranh liên quan pháp phi dị thục phi dị thục nhân vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ (SARAṆADUKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA –
NA SARAṆADUKA NA – UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[321] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi hữu tranh liên quan pháp bị thủ cảnh thủ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi hữu tranh liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –
NHỊ ÐỀ PHI HỮUTRANH TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (SARAṆADUKASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA
NA SARAṆADUKASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[322] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu tranh liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu tranh liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi hữu tranh liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ TẦM –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI TẦM (SARAṆADUKA VITAKKATTIKA –
NASARA-ṆADUKANAVITAKKATTIKA)
[323] Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi hữu tranh liên quan pháp hữu tầm hữu tứ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi hữu tranh liên quan pháp hữu tầm hữu tứ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô tầm hữu tứ phi hữu tranh liên quan pháp vô tầm hữu tứ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
Pháp phi vô tầm vô tứ phi hữu tranh liên quan pháp vô tầm vô tứ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ HỶ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI HỶ (SARAṆADUKAPĪTITTIKA – NASARAṆADUKANA PĪTITTIKA)
[324] Pháp phi câu hành hỷ phi hữu tranh liên quan pháp câu hành hỷ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi câu hành hỷ phi hữu tranh liên quan pháp câu hành hỷ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi câu hành lạc phi hữu tranh liên quan pháp câu hành lạc hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi câu hành lạc phi hữu tranh liên quan pháp câu hành lạc vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi câu hành xả phi hữu tranh liên quan pháp câu hành xả hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO THỦ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO (SARAṆADUKADASSANATTIKA – NASARAṆADUKANADASSANATTIKA)
[325] Pháp phi kiến đạo ưng trừ phi hữu tranh liên quan pháp kiến đạo ưng trừ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ phi hữu tranh liên quan pháp tiến đạo ưng trừ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi vô tranh liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ (SARAṆADUKADASSANENAPAHĀTABBAHETU KATTIKA –
NASARAṆADUKANADASSANENA PAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[326] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi hữu tranh liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi hữu tranh liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi vô tranh liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ TÍCH TẬP –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ TÍCH TẬP (SARAṆADUKA – ĀCAYAGĀMITTIKA
NASARAṆADUKANA – ĀCAYAGĀMITTIKA)
[327] Pháp phi nhân tích tập phi hữu tranh liên quan pháp nhân tích tập hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi nhân tịch diệt phi hữu tranh liên quan pháp nhân tịch diệt vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi vô tranh liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ HỮU HỌC –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC (SARAṆADUKASEKKHATTIKA – NA SARAṆADUKANASEKKHATTIKA)
[328] Pháp phi hữu học phi hữu tranh liên quan pháp hữu học vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô học phi hữu tranh liên quan pháp vô học vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi phi hữu học phi vô học phi hữu tranh liên quan pháp phi hữu học phi vô học vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ HY THIỂU –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI HY THIỂU (SARAṆADUKAPARITTATTIKA –
NA SARAṆADUKANAPARITTATTIKA )
[329] Pháp phi hy thiểu phi hữu tranh liên quan pháp hy thiểu vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi đáo đại phi hữu tranh liên quan pháp đáo đại vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi vô lượng phi hữu tranh liên quan pháp vô lượng vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU (SARAṆADUKAPARITTĀRAMMAṆATTIKA –
NA SARAṆADUKANAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)
[330] Pháp phi tri cảnh hy thiểu phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh hy thiểu hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi tri cảnh đáo đại phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh đáo đại hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi tri cảnh vô lượng phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh vô lượng vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ TI HẠ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI TI HẠ (SARAṆADUKAHĪNATTIKA –
NASARAṆADUKA NAHĪNATTIKA)
[331] Pháp phi ti hạ phi hữu tranh liên quan pháp ti hạ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi trung bình phi hữu tranh liên quan pháp trung bình vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi tinh lương phi hữu tranh liên quan pháp tinh lương vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ TÀ TÁNH –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH (SARAṆADUKA MICCHATTATTIKA –
NA SARAṆADUKANAMICCHATTATTIKA)
[332] Pháp phi tà tánh cố định phi hữu tranh liên quan pháp tà tánh cố định hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi chánh tánh cố định phi hữu tranh liên quan pháp chánh tánh cố định vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi cố định phi hữu tranh liên quan pháp pi cố định hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH (SARAṆADUKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA – NASARAṆADUKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[333] Pháp phi đạo cảnh phi hữu tranh liên quan pháp đạo cảnh vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi đạo nhân phi hữu tranh liên quan pháp đạo nhân vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi đạo trưởng phi hữu tranh liên quan pháp đạo trưởng vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ DĨ SANH –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI DĨ SANH (SARAṆADUKA UPPANNATTIKA – NA SARAṆADUKA NA UPPANNATTIKA)
[334] Pháp vị sanh hữu tranh trợ pháp phi vị sanh phihữu tranh bằng cảnh duyên. Bốn câu.
Pháp dữ sanh vô tranh trợ pháp phi dữ sanh phi vô tranh bằng cảnh duyên. Hai câu
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ QUÁ KHỨ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ (SARAṆADUKA ATĪTATTIKA – NASARAṆADUKA NĀTĪTATTIKA)
[335] Pháp quá khứ hữu tranh trợ pháp phi quá khứ phi hữu tranh bằng cảnh duyên. Bốn câu.
Pháp vị lai giống như pháp quá khứ.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ (SARAṆADUKA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA –
NASARAṆADUKA NĀTĪTĀRAMMAṆATTIKA )
[336] Pháp phi tri cảnh quá khứ phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh quá khứ hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh quá khứ phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh quá hứ vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi tri cảnh vị lai phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh vị lai hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi tri cảnh hiện tai phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh hiện tại hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN (SARAṆADUKA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA –
NA SARAṆADUKA NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[337] Pháp phi tri cảnh nội phần phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh nội phần hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu tranh liên quan pháp tri cảnh ngoại phần hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ HỮU KIẾN –
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN (SARAṆADUKASANIDASSANATTIKA –
NA SARAṆADUKANASANIDASSANATTIKA)
[338] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[339] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu tranh và pháp vô kiến vô đối chiếu vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
[340] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[341] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên.
[342] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu hữu tranh sanh khởi do phi cảnh duyên.
[343] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Phần câu sanh (sahajātavāra) phần tương ưng (sampayuttavāra) giống như phần liên quan (paṭic-cavāra).
[344] Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu tranh trợ pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh bằng nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu vô tranh trợ pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh bằng nhân duyên.
[345] Trong nhân có hai cách; trong trưởng có hai cách; trong bất ly có ba cách.
[346] Pháp vô kiến vô đối chiếu hữu tranh trợ pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh bằng câu sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên.
… bằng nghiệp duyên.
[347] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) phần yếu tri (pañhāvāra) như thế nào thì đây cần được giải rộng như vậy.
DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ TAM ÐỀ THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
Hits: 147